BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 385/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2022 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 THỰC HIỆN CAM KẾT CỦA VIỆT NAM TẠI HỘI NGHỊ LẦN THỨ 26 CÁC BÊN THAM GIA CÔNG ƯỚC KHUNG CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (COP26)

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;

Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;

Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;

Thông báo số 30/TB-VPCP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ - Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia tại cuộc họp thứ nhất Ban Chỉ đạo quốc gia triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26);

Thông báo số 40/TB-VPCP ngày 13 tháng 02 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ - Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia tại cuộc họp lần thứ hai Ban Chỉ đạo quốc gia triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện cam kết của Việt Nam tại COP26” kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHCNMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quang Hùng

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

CỦA NGÀNH XÂY DỰNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2022 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 THỰC HIỆN CAM KẾT CỦA VIỆT NAM TẠI COP26
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-BXD ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

I. Quan điểm chỉ đạo:

- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) trên cơ sở tiến hành đồng thời các hoạt động thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính nhằm thực hiện cam kết của Việt Nam tại COP26 về phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 và đạt được các mục tiêu về thích ứng với BĐKH, trên cơ sở tiếp cận quản lý tổng hợp, liên ngành, liên vùng và đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan, giữa các thế hệ; nâng cao tính năng động, sáng tạo.

- Rà soát, lồng ghép nội dung về ứng phó với BĐKH trong các văn bản quản lý của ngành, tăng cường vai trò và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, khối tư nhân, đoàn thể chính trị xã hội, nghề nghiệp, giới nghiên cứu và cộng đồng dân cư.

- Xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp ứng phó với BĐKH có tính hệ thống, đồng bộ, trọng điểm, phù hợp với từng giai đoạn và theo quy định của quốc gia, dựa trên cơ sở khoa học kết hợp với kinh nghiệm truyền thống và kiến thức bản địa; tính đến hiệu quả kinh tế - xã hội (KT - XH) và các yếu tố rủi ro, bất định của BĐKH.

- Tăng cường công tác xã hội hóa, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, vận động tài trợ quốc tế cho các hoạt động ứng phó với BĐKH ngành Xây dựng.

II. Đối tượng, lĩnh vực ưu tiên:

1. Quy hoạch, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

2. Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.

3. Xây dựng và quản lý công trình.

III. Mục tiêu:

3.1. Mục tiêu tổng quát:

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về BĐKH và khả năng ứng phó của ngành Xây dựng với tác động của BĐKH; sử dụng tài nguyên, năng lượng hiệu quả, phát triển ngành Xây dựng bền vững góp phần đạt được cam kết của Việt Nam tại COP 26 về phát thái ròng bằng “0” vào năm 2050.

3.2. Mục tiêu cụ thể:

3.2.1. Giai đoạn 2022 - 2030

- Rà soát, điều chỉnh các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành Xây dựng; hoàn thiện các cơ chế, chính sách pháp luật, văn bản hướng dẫn của ngành Xây dựng;

- Xây dựng và thực hiện lộ trình của Ngành trong việc thực hiện cam kết của Việt Nam tại COP26 về phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050;

- Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng nhằm đạt mức giảm phát thải tối thiểu 74,3 triệu tấn CO2 tương đương (CO2td) so với kịch bản phát thải thông thường (BAU);

- Hoàn thiện các công cụ quản lý nhà nước của ngành Xây dựng về kiểm kê khí nhà kính; đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV) giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) áp dụng tới cấp cơ sở;

- Lồng ghép nội dung thích ứng với BĐKH và giảm phát thải KNK vào đồ án quy hoạch chung đô thị; 100% các đô thị từ loại III trở lên khi lập quy hoạch đô thị mới hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị phải lồng ghép nội dung thích ứng với BĐKH và giảm phát thải KNK;

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK. Đến năm 2025 hoàn thành việc xây dựng bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp; khu đô thị xanh, khu đô thị phát thải các-bon thấp. Đến năm 2030, ít nhất 25% khu đô thị mới áp dụng tiêu chí khu đô thị xanh, phát thải các-bon thấp. Ban hành cơ chế khuyến khích phát triển khu đô thị xanh, phát thải các-bon thấp;

- Phát triển các công trình xây dựng (nhà ở, trụ sở văn phòng, tòa nhà thương mại dịch vụ...) thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK. Đến năm 2025 hoàn thành việc xây dựng bộ tiêu chí và quy trình đánh giá công nhận công trình xây dựng phát thải các-bon thấp. Đến năm 2030, lĩnh vực đầu tư xây dựng, vận hành nhà ở chung cư giảm ít nhất 25% lượng phát thải khí nhà kính so với năm 2020; 100% công trình đầu tư mới và các công trình sửa chữa cải tạo phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;

- Thúc đẩy sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, phát thải các-bon thấp. Hoàn thiện xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm xanh, phát thải các-bon thấp cho các sản phẩm vật liệu xây dựng (xi măng, vật liệu ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây dựng) và vật liệu tái chế từ phế thải xây dựng và công nghiệp. Đến năm 2030, 25% các vật liệu xây dựng chủ yếu sản xuất trong nước được chứng nhận sản phẩm xanh;

- Nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực của cộng đồng, cán bộ ngành Xây dựng trong các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK, thích ứng với BĐKH;

- Tăng cường hợp tác của các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế trong nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ phù hợp ứng phó với BĐKH..;

- Thực hiện áp dụng thí điểm cơ chế chính sách, giải pháp kỹ thuật về thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải KNK.

- Chuẩn bị sẵn sàng cho các doanh nghiệp của ngành Xây dựng tham gia thị trường các-bon trong nước và quốc tế.

3.2.2. Giai đoạn sau năm 2030

- Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK của ngành nhằm đóng góp vào mục tiêu phát thải ròng quốc gia bằng “0” theo cam kết Việt Nam tại COP 26.;

- 100% các công trình xây dựng mới thực hiện kiểm kê khí nhà kính và áp dụng các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;

- 100% đồ án quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chung đô thị lồng ghép thích ứng với BĐKH và giảm phát thải khí nhà kính;

- Phát triển rộng rãi vật liệu xây dựng, công trình xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, đô thị theo hướng xanh, phát thải các-bon thấp, thích ứng với BĐKH. Mục tiêu đến năm 2050, ít nhất 50% khu đô thị mới, 10% đô thị đạt tiêu chí đô thị xanh, phát thải các-bon thấp. Trên 50% công trình có vốn đầu tư công đạt tiêu chí công trình xanh, 100% các tòa nhà thương mại, chung cư có mức tiêu thụ năng lượng trên 1.000TOE tương đương được chứng nhận tòa nhà phát thải các-bon thấp.

- Tiếp tục tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến ứng phó với BĐKH.

IV. Các nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch hành động:

(Chi tiết trong Phụ lục 1 đính kèm).

V. Các giải pháp thực hiện Kế hoạch hành động

5.1. Về cơ chế, chính sách

5.1.1. Đẩy mạnh việc rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến phát triển ngành bao gồm quy hoạch, quản lý đầu tư phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, nhà ở, sản xuất vật liệu xây dựng trong bối cảnh gia tăng nguy cơ rủi ro từ BĐKH, tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đồng bộ các hoạt động ứng phó với BĐKH của Ngành;

5.1.2. Lồng ghép, tích hợp các yếu tố BĐKH trong quá trình xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, văn bản Pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật của Ngành;

5.1.3. Xây dựng và triển khai các cơ chế chính sách nhằm xã hội hóa, đa dạng hóa, thu hút nguồn lực trong và ngoài nước để triển khai có hiệu quả hoạt động của Ngành ứng phó với BĐKH;

5.1.4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động tư vấn, dịch vụ triển khai các nhiệm vụ của Ngành về ứng phó với BĐKH;

5.1.5. Xây dựng và triển khai các cơ chế chính sách khuyến khích các doanh nghiệp ngành Xây dựng sử dụng vật liệu xanh, phát thải các-bon thấp trong thi công xây dựng công trình.

5.1.6. Xây dựng hướng dẫn MRV cho các lĩnh vực quản lý của Ngành.

5.2. Về khoa học và công nghệ

5.2.1. Xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai nhiệm vụ nghiên cứu khoa học nhằm dự báo và đánh giá tác động của thiên tai, BĐKH đến phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình xây dựng;

5.2.2. Nghiên cứu, áp dụng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ trong sản xuất vật liệu xanh, xây dựng công trình, hạ tầng, đô thị xanh, phát thải các-bon thấp phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Việt Nam;

5.2.3. Áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS), công cụ dựa trên thị trường (MBIs), công cụ định giá các-bon và quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ ứng phó với BĐKH của Ngành;

5.3. Về hợp tác quốc tế

5.3.1. Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về giảm nhẹ phát thải KNK và thích ứng với BĐKH của Ngành;

5.3.2. Tăng cường hợp tác, kết nối với các chương trình quốc tế và khu vực, thiết lập mạng lưới đối tác song phương, đa phương về BĐKH liên quan đến các hoạt động của Ngành;

5.3.3. Tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảm phát thải KNK, thích ứng với BĐKH của các nước phát triển.

5.4. Về tài chính

5.4.1. Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch hành động này được huy động từ ngân sách trung ương, địa phương, doanh nghiệp, tổ chức quốc tế và huy động sự tham gia của cộng đồng;

5.4.2. Rà soát, kết hợp các chương trình về BĐKH với các chương trình mục tiêu phát triển trọng điểm khác của Chính phủ nhằm tối ưu hóa các nguồn vốn, trong đó bao gồm nguồn vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn vốn khác trong nước;

5.4.3. Thúc đẩy và ưu tiên tăng cường nguồn vốn cho đầu tư vào công trình nhà ở và trụ sở văn phòng hiệu quả năng lượng và phát thải các-bon thấp.

5.5. Về tăng cường năng lực, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về BĐKH

5.5.1. Phổ biến, tuyên truyền và quán triệt chủ trương, quan điểm, văn bản của Đảng, Chính phủ, Bộ Xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức trong ngành, các địa phương về các hoạt động ứng phó với BĐKH của ngành Xây dựng;

5.5.2. Thiết lập hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, trang Web về BĐKH của ngành Xây dựng, kết nối với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liên quan và các địa phương, doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin, dự báo các vấn đề liên quan đến BĐKH và định hướng thực hiện các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK và thích ứng với BĐKH;

5.5.3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo tăng cường năng lực; đa dạng hóa các loại hình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chính sách, các giải pháp, công nghệ giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH cho các cán bộ liên quan của các Cục, Vụ, Viện, Trường, đơn vị tư vấn thuộc Bộ Xây dựng, các doanh nghiệp ngành Xây dựng, các tổ chức chính trị xã hội; các Hiệp hội/Hội nghề nghiệp....;

5.5.5. Tăng cường công tác tuyên truyền về lợi ích của các dự án, sản phẩm của ngành Xây dựng ứng phó với BĐKH.

VI. Tổ chức thực hiện:

1. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường là đơn vị đầu mối của Bộ Xây dựng có trách nhiệm điều phối, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, tổng kết đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục 1 của Kế hoạch hành động này;

2. Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các đơn vị liên quan bố trí nguồn vốn, giao dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Xây dựng tại Phụ lục 1 của Kế hoạch hành động này;

3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị mình, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 của Kế hoạch hành động này; hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về đơn vị đầu mối để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng;

4. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các chủ đầu tư các dự án, các doanh nghiệp sản xuất VLXD... tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan nêu tại Phụ lục 1 của Kế hoạch hành động này.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 THỰC HIỆN CAM KẾT CỦA VIỆT NAM TẠI COP26
(Kèm theo Quyết định số 385/QĐ-BXD ngày 12/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

TT

Tên nhiệm vụ

Kết quả dự kiến

Đơn vị quản lý chuyên môn

Đơn vị chủ trì thực hiện

Thời gian thực hiện

Kinh phí

I

Bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL, quy chuẩn, tiêu chuẩn của ngành Xây dựng có tính đến tác động của BĐKH

1.1.

Rà soát, bổ sung các nội dung quy định về ứng phó với BĐKH trong các Văn bản QPPL

- Các Văn bản QPPL của Ngành về phát triển đô thị: hạ tầng kỹ thuật đô thị; công trình xây dựng; sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD)... lồng ghép các nội dung về thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải KNK;

- Cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi tài chính về phát triển đô thị, công trình xây dựng xanh và phát thải các-bon thấp

Vụ PC, Vụ KHCNMT

Các Cục, Vụ, Viện liên quan

2022 - 2026

(Thực hiện lồng ghép trong rà soát, xây dựng VB QPPL)

NSNN và hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế

1.2.

Rà soát, bổ sung các nội dung về ứng phó với BĐKH trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN)

Các QCVN về quy hoạch đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, nhà ở và công trình dân dụng, sản xuất VLXD trong đó có nội dung quy định chi tiết về thích ứng với BĐKH, giảm phát thải KNK

Vụ KHCNMT, Các Cục, Vụ liên quan

Các Viện, Hiệp hội, Hội chuyên ngành XD

2022-2030

NSNN và hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế

1.3.

Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) mới của ngành về thích ứng với BĐKH, giảm phát thải KNK

Các TCVN mới của ngành về thích ứng với BĐKH, giảm phát thải KNK đối với các lĩnh vực: quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị; nhà ở và công trình dân dụng; sản xuất VLXD...

Vụ KHCNMT, Các Cục, Vụ liên quan

Các Viện, Hiệp hội, Hội, Trường chuyên ngành XD

2022-2030

NSNN và hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế

1.4.

Xây dựng tiêu chí và tài liệu hướng dẫn đánh giá, công nhận: công trình xây dựng, khu đô thị, đô thị xanh, phát thải các - bon thấp, trung hòa các-bon

Bộ tiêu chí và tài liệu hướng dẫn đánh giá công nhận: công trình xây dựng, khu đô thị, đô thị xanh, phát thải các - bon thấp, trung hòa các-bon hướng tới thực hiện cam kết của Việt Nam về phát thải ròng bằng ‘0’ vào năm 2050.

Cục PTĐT, Cục HTKT, Vụ KHCNMT

Các Viện, Trường, đơn vị tư vấn được tuyển chọn

2022-2025

NSNN và từ nguồn hỗ trợ khác

1.5.

Xây dựng tiêu chí và tài liệu hướng dẫn đánh giá, công nhận sản phẩm VLXD xanh, phát thải các-bon thấp

Tài liệu hướng dẫn, đánh giá, công nhận sản phẩm VLXD xanh, phát thải các-bon thấp.

Vụ VLXD, Vụ KHCNMT

Viện VLXD

2022-2025

NSNN và từ nguồn hỗ trợ khác

1.6.

Xây dựng hướng dẫn lập, điều chỉnh quy hoạch phát triển đô thị, điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (HTKT) lồng ghép ứng phó với BĐKH

Tài liệu hướng dẫn lập, điều chỉnh quy hoạch phát triển đô thị, điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chuyên ngành HTKT lồng ghép ứng phó với BĐKH

Vụ QHKT, Cục HTKT Cục PTĐT, Vụ KHCNMT

Viện QHĐTNT

2024-2025

NSNN và từ nguồn hỗ trợ khác

1.7.

Xây dựng định mức tiêu hao năng lượng, hệ số phát thải cho sản xuất VLXD (một số ngành sản xuất), công trình xây dựng, khu đô thị, đô thị

Định mức tiêu hao năng lượng, hệ số phát thải cho sản xuất một số VLXD, công trình xây dựng, khu đô thị, đô thị theo hướng phát thải các-bon thấp, tương đương với các chuẩn mực quốc tế hiện hành.

Vụ VLXD, Cục QLN&TT BĐS, Cục PTĐT, Vụ KHCNMT

Các Viện, Trường, đơn vị tư vấn được tuyển chọn

2023-2025

NSNN và từ nguồn hỗ trợ khác

1.8.

Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp

Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, bao gồm đơn giá, suất vốn đầu tư xây dựng, chi phí tư vấn...

Cục KTXD, Vụ KHCNMT

Viện KTXD

2022-2025

NSNN

1.9.

Xây dựng hướng dẫn đảm bảo an toàn cho nhà ở và công trình xây dựng đối với vùng thường xuyên bị thiên tai, sạt lở, lũ quét

Tài liệu hướng dẫn đảm bảo an toàn cho nhà ở và công trình xây dựng đối với vùng thường xuyên bị thiên tai, sạt lở, lũ quét

Cục QLN&TT BĐS, Vụ KHCNMT

Viện KTQG

2023-2025

NSNN và từ nguồn hỗ trợ khác

1.10.

Xây dựng hướng dẫn thực hiện các giải pháp thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK cho các đô thị Việt Nam

Tài liệu hướng dẫn thực hiện các giải pháp thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK cho các đô thị Việt Nam

Cục PTĐT, Vụ KHCNMT

Các Viện, Trường, đơn vị tư vấn được tuyển chọn

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone