ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 443/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN TRÀ BỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Trà Bồng;

Theo đề nghị của UBND huyện Trà Bồng tại Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 29/4/2022; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2030/TTr-STNMT ngày 09/5/2022 về việc phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Trà Bồng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Trà Bồng, với các nội dung sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch (chi tiết Biểu 01 kèm theo).

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 (chi tiết Biểu 02 kèm theo).

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 (chi tiết Biểu 03 kèm theo).

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022 (chi tiết Biểu 04 kèm theo).

5. Danh mục các công trình, dự án bổ sung thực hiện trong năm 2022.

Tổng danh mục các công trình, dự án thu hồi đất là 10 công trình, dự án với tổng diện tích là 161,51ha. Trong đó:

- Có 08 công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 60,41ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 (Chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).

- Có 02 công trình, dự án thu hồi đất xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022, với diện tích 101,1 ha được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 (Chi tiết tại Phụ biểu 02 kèm theo).

6. Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 của huyện Trà Bồng được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 (Chi tiết tại Phụ biu 03 kèm theo).

7. Danh mục công trình, dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022.

Trong năm 2022, UBND huyện Trà Bồng đăng ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất với tổng 05 công trình, dự án (Chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).

8. Danh mục các công trình, dự án xin điều chỉnh thông tin (Chi tiết tại Phụ biếu 05 kèm theo).

9. Danh mục các công trình, dự án đã thu hồi đất, xin tiếp tục thực hiện thủ tục đất đai trong năm 2022 (Chi tiết có Phụ biểu 06 kèm theo).

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Trà Bồng và Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:

1. UBND huyện Trà Bồng:

a) Công bố, công khai danh mục công trình, dự án bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất của năm 2022 huyện Trà Bồng để các tổ chức, cá nhân biết, giám sát, thực hiện; chịu trách nhiệm tính chính xác tên gọi của công trình, dự án; vị trí, diện tích của công trình, dự án.

b) Tổ chức thực hiện, tham mưu thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng Luật Đất đai năm 2013.

c) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; trường hợp các công trình, dự án chưa đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ, chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đã phê duyệt, chưa đầy đủ về tính pháp lý thì tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh để xem xét điều chỉnh cho phù hợp, trước khi trình UBND tỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Theo dõi kết quả thực hiện của UBND huyện Trà Bồng và tổng hợp các nội dung phát sinh vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo; chịu trách nhiệm về nội dung tham mưu, đề xuất UBND tỉnh phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Trà Bồng, đảm bảo đúng quy định.

b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện Trà Bồng và các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND tỉnh quyết định theo đúng quy định Luật Đất đai.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Trà Bồng không được điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND huyện Trà Bồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CB-TH;
- Lưu VT, KTNak539.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

Biểu 01

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN TRÀ BỒNG (BỔ SUNG)

(Kèm theo Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chtiêu sử dụng đất

Mã

Tng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Trà Xuân

Xã Hương Trà

Xã Sơn Trà

Xã Trà Bình

Trà Bùi

Trà Giang

Xã Trà Hiệp

Xã Trà Lâm

Xã Trà Phong

Trà Phú

Trà Sơn

Xã Trà Tân

Xã Trà Tây

Xã Trà Thanh

Xã Trà Thủy

Xã Trà Xinh

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) +...+ (20)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 

Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3)

 

76,040.69

593.27

4,947.51

4,990.16

2,184.03

6,299.10

3,707.76

4,997.19

3,466.51

4,035.40

1,591.06

5,735.42

5,935.98

6,957.81

4,924.78

7,614.07

8,060.66

1

Đất nông nghiệp

NNP

71,344.65

352.83

4,685.09

4,739.18

1,945.78

6,155.69

3,621.49

4,782.29

3,315.35

3,633.92

1,347.55

5,536.64

5,708.89

6,034.15

4,706.83

7,072.70

7,706.27

 

Trong đó:

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1,327.94

99.41

92.43

69.11

256.29

40.85

15.93

99.41

34.57

74.65

141.23

140.79

46.18

77.20

62.63

56.89

20.38

 

Trong đó: Đt chuyên trng lúa nước

LUC

1,066.93

99.41

65.14

62.55

256.29

24.70

11.31

49.49

33.66

59.89

141.12

120.50

35.37

24.20

28.92

36.98

17.41

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1,650.34

117.61

28098

198.55

156.21

10.38

1.24

13.77

0.22

176.69

177.65

86.77

80.29

98.30

174.21

49.44

28.04

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

16,836.31

134.37

1,846.18

1,727.94

583.19

952.36

342.51

982.40

591.92

915.70

255.48

1,230.68

933.39

2,216.06

1,283.39

1,784.72

1,056.02

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

22,628.37

-

991.62

1,158.70

147.26

1,921.62

2,172.09

1,135.01

341.67

326.78

257.45

1,233.16

495.91

2,930.49

782.18

2,972.90

5,761.51

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone