BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2/2022/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật đo lường;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) và nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có mã số HS và mô tả sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.

Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:

a) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

b) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo từng thời kỳ, phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.

3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.

4. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khác với quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

5. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

2. Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến thời điểm có hiệu lực của quy chuẩn kỹ thuật mới thay thế quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn nêu tại Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật và đo kiểm, thử nghiệm, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).

3. Trường hợp có văn bản thay thế Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản điều chỉnh mã số HS và mô tả hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư này để áp dụng đồng bộ, thống nhất.

4. Trường hợp có vướng mắc về việc xác định mã số HS của mặt hàng nhập khẩu là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) hướng dẫn, xử lý thống nhất./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2/2022/TT-BTTTT ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

Mã số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC

Mô tả sản phẩm, hàng hóa

1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz

1.1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất

1.1.1

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất (a)

QCVN 117:2020/BTTTT

QCVN 86:2019/ BTTTT (*)

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

8517.12.00

Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA FDD và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;

- Đầu cuối thông tin di động GSM;

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.

-  -  - 

8517.62.59

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) không phải máy điện thoại di động, tích hợp/sử dụng một hoặc nhiều công nghệ: công nghệ E-UTRA FDD; công nghệ W-CDMA FDD; công nghệ GSM; và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.1.2

Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) (a)

+ Đối với thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập:

QCVN 127:2021/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

+ Đối với thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G lai ghép:

QCVN 129:2021/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

8517.12.00

8517.62.59

Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.1.3

Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM

QCVN 41:2016/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.4

Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 16:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.5

Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD

QCVN 110:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.6

Thiết bị lặp thông tin di động GSM

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;

- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD;

- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.7

Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 66:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động GSM;

- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD;

- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.8

Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD

QCVN 111:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động GSM;

- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;

- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.9

Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

QCVN 128:2021/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD.

1.1.10

Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động GSM;

- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;

- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.

1.1.11

Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) (***)

- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz - 923 MHz:

+ Đối với thiết bị có công suất phát đến 25 mW ERP

QCVN 122:2020/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

+ Đối với thiết bị có công suất phát trên 25 mW ERP đến 306 mW ERP

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 433,05 MHz - 434,79 MHz có công suất phát đến 100 mW ERP:

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.61.00

8517.62.21

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.99

8517.69.00

Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.

9015.10.90

9026.80.20

Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.

1.1.12

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự (a)

QCVN 37:2018/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.12.00

Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các nghiệp vụ di động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.

1.1.13

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) (a)

QCVN 42:2011/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

Thiết bị vô tuyến số và thiết bị kết hợp tương tự/số có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại, bao gồm:

8517.61.00

- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);

8517.12.00

- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.

1.1.14

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự (a)

QCVN 43:2011/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 

Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự, bao gồm:

8517.61.00

- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);

8517.12.00

- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);

8517.12.00

- Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu.

1.1.15

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) (a)

QCVN 44:2018/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.12.00

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.

1.2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá

1.2.1

Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77:2013/BTTTT

8525.50.00

Máy phát dùng cho dịch vụ phát hình mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T2 với độ rộng băng tần kênh 8 MHz.

1.2.2

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)

QCVN 29:2011/BTTTT

8525.50.00

Thiết bị phát thanh điều biên (AM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần sóng trung (từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz đến 26,1 MHz).

1.2.3

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)

QCVN 30:2011/BTTTT

8525.50.00

Thiết bị phát thanh điều tần (FM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ mono và stereo, dải tần 87 MHz đến 108 MHz.

1.2.4

Thiết bị

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone