ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1410/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 18 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ LIỆT SĨ TRƯỚC KHI HY SINH CẤP TỈNH; BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 146/TTr-SLĐTBXH ngày 06/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
VBĐT
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC, HThanh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ LIỆT SĨ TRƯỚC KHI HY SINH CẤP TỈNH; BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH/ UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Cách thức nộp hồ sơ

Căn cứ pháp lý

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

(Số hồ sơ: 1.010801)

- Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

- Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

- Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị;

- Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát được công nhận liệt sĩ: không quy định thời gian giải quyết;

- Trường hợp thân nhân liệt sĩ đang thường trú ở các địa phương khác nhau: không quy định thời gian giải quyết;

- Trường hợp vợ hoặc chồng liệt sĩ đang hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ mà lấy chồng hoặc vợ khác: Không quy định thời gian giải quyết.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

(Số hồ sơ: 1.010802)

- Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ

- Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

(Số hồ sơ: 1.010803)

Trong 24 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

- UBND cấp xã: 05 ngày;

- Phòng LĐ-TB&XH: 07 ngày;

- Sở LĐ-TB&XH: 12 ngày.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

(Số hồ sơ: 1.010804)

Trong 24 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

- UBND cấp xã: 05 ngày;

- Phòng LĐ-TB&XH: 07 ngày;

- Sở LĐ-TB&XH: 12 ngày.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an

(Số hồ sơ: 1.010805)

Trong 24 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

- UBND cấp xã: 05 ngày;

- Phòng LĐ-TB&XH: 07 ngày;

- Sở LĐ-TB&XH: 12 ngày.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

6

Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

(Số hồ sơ: 1.010806)

Trong 104 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương: 20 ngày;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 24 ngày;

- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 60 ngày.

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

7

Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an

(Số hồ sơ: 1.010807)

Trong 84 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 24 ngày;

- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 60 ngày.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

8

Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

(Số hồ sơ: 1.010808)

- Trong 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).

- Trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc: 17 ngày làm việc.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

9

Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động

(Số hồ sơ: 1.010809)

- Đối với hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động đang lưu tại Sở LĐ-TB&XH: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

+ Sở LĐ-TB&XH: 12 ngày;

- Đối với hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu ở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật: 29 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

+ Sở LĐ-TB&XH: 17 ngày;

+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội: 12 ngày.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

10

Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an

(Số hồ sơ: 1.010810)

- Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 201 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

+ UBND cấp xã: 57 ngày;

+ UBND cấp huyện: 60 ngày;

+ Sở LĐ-TB&XH: 24 ngày;

+ Hội đồng giám định y khoa: 60 ngày.

- Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

+ UBND cấp xã: 63 ngày;

+ UBND cấp huyện: 60 ngày;

+ Sở LĐ-TB&XH: 24 ngày;

+ Hội đồng giám định y khoa: 60 ngày.

- Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: trên 207 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

+ UBND cấp xã: 63 ngày;

+ UBND cấp huyện: trên 60 ngày;

+ Sở LĐ-TB&XH: 24 ngày;

+ Hội đồng giám định y khoa: 60 ngày.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

11

Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý

(Số hồ sơ: 1.010811)

- Trường hợp cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng: trong 42 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

+ Phòng LĐ-TB&XH/ Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý: 22 ngày;

+ Sở LĐ-TB&XH: 20 ngày.

- Trường hợp đến niên hạn cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với người đến niên hạn được cấp: trong 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:

+ Phòng LĐ-TB&XH/ Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý: 05 ngày;

+ Sở LĐ-TB&XH: 07 ngày.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện/ Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý.

Không

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone