BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 431/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022”

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BXD ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.1.

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 1557/QĐ-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022.

Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TTTT (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 431/QĐ-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

- Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng các yêu cầu xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, yêu cầu về nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.

- Ứng dụng công nghệ thông minh và tiên tiến phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ; hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số.

- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, minh bạch hóa quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng.

- Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu tập trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ đáp ứng yêu cầu chia sẻ dữ liệu dùng chung trên phạm vi toàn quốc.

- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ công nghệ, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện tử, Chính phủ số tại cơ quan Bộ Xây dựng.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo điều hành cơ quan Bộ Xây dựng

- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử (trừ văn bản mật).

- 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên thông văn bản quốc gia.

- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc.

- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng.

- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- 100% Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Xây dựng được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia.

- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.

- 100% người dân vả doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của Bộ Xây dựng từ trung ương đến địa phương.

- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ Xây dựng trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu từ 50% trở lên.

- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần

- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.

- Tối thiểu 60% các hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã triển khai được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.

- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.

3. Bảo đảm an toàn thông tin

- Hoàn thiện và duy trì mô hình an ninh mạng 4 lớp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.

- Hoàn thành triển khai và đưa vào vận hành trung tâm điều hành an ninh mạng (Security Operation Center - SOC).

- Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin để giám sát, đánh giá và xử lý các sự cố về an toàn, an ninh mạng của Bộ Xây dựng.

III. NỘI DUNG CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI

1. Giải pháp tài chính

Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:

- Đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Thuê dịch vụ CNTT.

2. Giải pháp nguồn nhân lực

- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được nhân lực về CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại các bộ phận chuyên trách CNTT của Bộ.

- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

3. Các giải pháp khác

- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc quy chế khai thác, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên trách về CNTT nghiên cứu, tìm hiểu mô hình triển khai các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương trong việc xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin ngành Xây dựng.

- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ đến một số đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ và Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên phạm vi cả nước.

- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng định kỳ hàng Quý.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trung tâm Thông tin

- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ hàng Quý báo cáo Lãnh đạo Bộ về các kết quả thực hiện.

- Xây dựng trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số ngành Xây dựng.

- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai dự án đã được duyệt và đề xuất dự án mới về ứng dụng CNTT trong công tác hiện đại hóa hành chính tại cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị thuộc Bộ và kết nối liên thông giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

2. Văn phòng Bộ

- Đề xuất các quy trình, yêu cầu cần tin học hóa về công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai; Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội và Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc triển khai xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường

- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong năm 2022 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.

- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

4. Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ

- Đề xuất các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.

- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc.

- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 431/QĐ-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2022 của Bộ Xây dựng)

STT

Nhiệm vụ

Thời gian

Chủ trì

Phối hợp

Nguồn kinh phí

Kết quả đạt được

1 - Hoàn thiện hệ thống văn bản

1

Biên soạn văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.

2022

Các đơn vị thuộc Bộ

 

Ngân sách nhà nước

Đến năm 2025, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.

2

Cập nhật, điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng.

2022

Văn phòng Bộ

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Ngân sách nhà nước

Ban hành quy định, quy trình xử lý văn bản đi đáp ứng yêu cầu xử lý hồ sơ văn bản điện tử.

3

Rà soát, cập nhật, xây dựng, ban hành, các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng.

2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên

Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng được ban hành.

4

Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2023

2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên

Kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số ngành Xây dựng năm 2023.

5

Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia).

2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên

Quyết định ban hành Danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia).

6

Xây dựng Khung quản lý, quản trị dữ liệu số ngành Xây dựng

2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Sự nghiệp khoa học

Phần mềm Quản lý và công bố Chuẩn dữ liệu các lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng.

7

Xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

2022

Cục QLHĐ Xây dựng

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Ngân sách nhà nước

Nghị định quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được ban hành.

II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật

1

Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị mạng trung tâm dữ liệu; Duy trì, nâng cấp mở rộng băng thông các kênh truyền dẫn kết nối mạng internet của Bộ Xây dựng.

2022

TTTT

Văn phòng Bộ

Ngân sách nhà nước

Hệ thống máy chủ, trang thiết bị kết nối mạng hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu triển khai xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Xây dựng.

2

Nâng cấp, sửa chữa, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng.

2022

TTTT

VPB, các Cục, Vụ Thanh tra Bộ

Ngân sách nhà nước

Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đáp ứng các yêu cầu của công việc.

III - Phát triển hệ thống nền tảng

1

Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng từ phiên bản 2.1 lên phiên bản 2.2 phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn 2022 - 2025

2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên

Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số.

2

Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung Bộ Xây dựng (LGSP).

2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Nguồn vốn đầu tư công

Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng.

IV - Phát triển dữ liệu

1

Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

2022

Cục KTXD

Viện KTXD

Ngân sách nhà nước

Năm 2022 thông tin về định mức và giá xây dựng được số hóa và lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu.

2

Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

2022

Vụ KHCN

Các viện nghiên cứu và các đơn vị có liên quan.

Sự nghiệp khoa học

Năm 2022, hoàn thành xây dựng CSDL tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng.

3

Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ.

2022

Vụ KHCN

VP, Các viện nghiên cứu

Sự nghiệp khoa học

Hoàn thành xây dựng xong CSDL, số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022.

4

Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.

2022

Vụ KHTC

VP, Các viện nghiên cứu

Sự nghiệp kinh tế

Hoàn thành xây dựng xong CSDL, số hóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022.

5

Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ.

2022

Cục PTĐT

TTTT và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Ngân sách nhà nước

Hoàn thành xây dựng CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015- 2023 được công khai trên Cổng thông tin của Bộ.

6

Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị.

2022

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone