HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 5 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 7 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 1136/TTr-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ cuối năm, báo cáo đột xuất theo quy định của pháp luật về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 3: Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 6 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Tư pháp; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Cao Bằng;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực: Huyện ủy, thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Tổ chức chính trị xã hội - Nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Triệu Đình Lê

 

QUY ĐỊNH

CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các ngành, các cấp của địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 (Sau đây gọi tắt là chương trình).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn

1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí của Chương trình.

3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các huyện nghèo.

4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách Nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.

5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.

Điều 4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn

1. Quy mô dân số của các huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2021.

2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31/12/2020.

4. Danh sách huyện nghèo theo quy định tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi, số lượng tuyển sinh, số lượng lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trên địa bàn huyện, thành phố, căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh.

6. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.

Điều 5. Xác định điểm của từng tiêu chí theo từng Dự án

1. Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo:

a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương đầu tư cho các huyện nghèo.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn: 05 tiêu chí gồm:

(1) Quy mô dân số của huyện nghèo

Hệ số

Dưới 10.000 hộ

0,15

Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ

0,17

Từ 15.000 hộ trở lên

0,2

(2) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện nghèo

Hệ số

Dưới 55%

0,3

Từ 55% đến dưới 60%

0,33

Từ 60% đến dưới 65%

0,37

Từ 65% đến dưới 70%

0,41

Từ 70% đến dưới 75%

0,46

Từ 75% trở lên

0,5

(3) Đặc điểm địa lý của huyện nghèo

Hệ số

Huyện có xã biên giới

0,14

Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao

0,12

Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao

0,10

(4) Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện nghèo

Hệ số

Dưới 14 xã

0,1

Từ 14 đến dưới 17 xã

0,12

Từ 17 xã trở lên

0,14

(5) Số xã sáp nhập của huyện

Hệ số

Mỗi xã sáp nhập

0,02

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho từng huyện:

(1) Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Ai = Q.Xi

Trong đó:

Ai là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Cao Bằng để thực hiện Dự án 1 (trừ vốn ngân sách trung ương để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn).

(2) Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của từng huyện: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của huyện nghèo.

2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho các huyện, thành phố.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn: 05 tiêu chí gồm:

(1) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 20%

0,4

Từ 20% đến dưới 40%

0,5

Từ 40% đến dưới 60%

0,6

Từ 60% trở lên

0,7

(2) Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 2.000 hộ

0,4

Từ 2.000 đến dưới 4.000 hộ

0,45

Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ

0,5

Từ 5.000 đến dưới 6.000 hộ

0,6

Từ 6.000 đến dưới 7.000 hộ

0,7

Từ 7.000 đến dưới 8.000 hộ

0,8

Từ 8.000 hộ trở lên

0,9

(3) Địa bàn khó khăn

Hệ số

Thuộc huyện nghèo

0,12

(4) Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 11 xã

1,0

Từ 11 đến 13 xã

1,15

Từ 14 đến 17 xã

1,3

Từ 18 đến 20 xã

1,5

Từ 21 xã trở lên

2,0

(5) Số xã sáp nhập của huyện

Hệ số

Mỗi xã sáp nhập

0,02

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho từng huyện, thành phố

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Ci = Q. Xi.Yi

Trong đó:

Ci là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã, số xã sáp nhập của huyện thứ i theo công thức: HN x 2,5 + ĐVi + Ri

Yi (huyện nghèo) = 0,12 x 2,5 + ĐVi + Ri

Yi (không thuộc huyện nghèo) = ĐVi + Ri

0,12 là hệ số của huyện nghèo.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.

Ri là hệ số xã sáp nhập của huyện thứ i = 0,02 x số xã sáp nhập của huyện.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.

3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

3.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho các huyện, thành phố.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn: 5 tiêu chí, gồm:

(1) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 20%

0,4

Từ 20% đến dưới 40%

0,5

Từ 40% đến dưới 60%

0,6

Từ 60% trở lên

0,7

(2) Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 2.000 hộ

0,4

Từ 2.000 đến dưới 4.000 hộ

0,45

Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ

0,5

Từ 5.000 đến dưới 6.000 hộ

0,6

Từ 6.000 đến dưới 7.000 hộ

0,7

Từ 7.000 đến dưới 8.000 hộ

0,8

Từ 8.000 hộ trở lên

0,9

(3) Địa bàn khó khăn

Hệ số

Thuộc huyện nghèo

0,12

(4) Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 11 xã

1,0

Từ 11 đến 13 xã

1,15

Từ 14 đến 17 xã

1,3

Từ 18 đến 20 xã

1,5

Từ 21 xã trở lên

2,0

(5) Số xã sáp nhập của huyện của huyện

Hệ số

Mỗi xã sáp nhập

0,02

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thành phố.

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Đi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã, số xã sáp nhập của huyện thứ i theo công thức: HN x 2,5 + ĐVi + Ri

Yi (huyện nghèo) = 0,12 x 2,5 + ĐVi + Ri

Yi (không thuộc huyện nghèo) = ĐVi + Ri

0,12 là hệ số của huyện nghèo.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.

Ri là hệ số xã sáp nhập của huyện thứ i = 0,02 x số xã sáp nhập của huyện.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.

3.2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng:

a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho các huyện, thành phố.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn: 4 tiêu chí, gồm:

(1) Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 11 xã

1,0

Từ 11 đến 13

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone