ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1270/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 31 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư s 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 157/TTr-STNMT ngày 18 tháng 5 năm 2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (chi tiết đính kèm tại Phụ lục I, II, III, IV); Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 của cả tỉnh và của 09 huyện, thị xã, thành phố; Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho các tầng chứa nước qp2-3, qp1, n22 và n21 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này cụ thể như sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt thực hiện: Công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện truyền thông đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Sau năm (05) năm hoặc khi cần thiết kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác khi có một trong các trường hợp sau:

+ Có sự thay đổi về căn cứ khoanh định vùng hạn chế theo quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ làm thay đổi phạm vi khoanh định khu vực hạn chế khai thác;

+ Có sự biến động về điều kiện tự nhiên làm thay đổi phạm vi vùng hạn chế hoặc xuất hiện các khu vực cần khoanh định vùng hạn chế hoặc cần đưa ra khỏi Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Căn cứ Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định Điều 13 Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.

- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.

- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền, tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình tổ chức thực hiện các phương án hạn chế khai thác nước dưới đất; thường xuyên rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp tình hình thực tiễn địa phương, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.

3. Công ty Cổ phần nước - Môi trường Bình Dương

Đẩy nhanh tiến độ phủ kín mạng lưới cấp nước tập trung tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đặc biệt phải phủ kín mạng lưới cấp nước trước tháng 12 năm 2023 tại các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Tân Uyên, Bến Cát và tại các vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 2, vùng hạn chế 3 thuộc các địa phương còn lại.

4. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan thường xuyên lấy mẫu giám sát chất lượng nguồn nước dưới đất tại các khu vực ô nhiễm nước dưới đất thuộc vùng hạn chế 1 và giám sát chất lượng nước cấp tại đô thị và nông thôn tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phối hợp cùng các đơn vị liên quan hoàn thiện quy hoạch cấp nước sạch nông thôn phù hợp với quy hoạch tỉnh; khai thác, sử dụng hiệu quả; nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các trạm cấp nước nông thôn tại các cùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt;

6. Sở Xây dựng

Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng quy hoạch, bổ sung hoàn thiện mạng lưới cấp, thoát nước tại các khu đô thị, khu, cụm công nghiệp và các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc các đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP(Dg, Th), Ch, Tn, TH;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC





Mai Hùng Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Ủy ban nhân dân tnh Bình Dương)

TT

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính khu vực hạn chế

Diện tích vùng lõi (ha)

Phạm vi liền kề (m)

Diện tích khu vực hạn chế (km2)

Tầng cha nước hạn chế khai thác

Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018

I

Khu vực đã từng xảy ra sự cố sụt, lún đất, biến dạng địa hình: Không có

II

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng TDS từ 1.500mg/l trở lên

1. Thành phố Thuận An

1.1

Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước qp2-3

Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú

453

1000

7,7570

qp2-3

Đối với vùng lõi khu vực nhiễm mặn: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

Đối với các khu vực liền kề của khu vực nhiễm mặn:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1).

1.2

Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước qp1

Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú

397

1000

7,4690

qp1

1.3

Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước n22

Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú

359

1000

7,4040

n22

(1) Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 30m đối với các tầng chứa nước có áp

III

Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung(2)

(2) Trong phạm vi tỉnh Bình Dương, việc đánh giá, khoanh định vùng hạn chế cho khu vực có bãi chôn lập chất thải rắn tập trung sẽ được thực hiện đối với bãi chôn lấp chất thải, bãi rác, bãi trung chuyển rác.

1. Thành phố Thuận An

1.1

Trạm trung chuyển rác Thuận Giao

P. Thuận Giao

0,69

 

0,0069

qp2-3, qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

1.2

Trạm trung chuyển rác sinh hoạt dự phòng

P. Bình Hòa

1,35

 

0,0135

qp2-3, qp1, n22, n21

2. Thành phố Dĩ An

2.1

Trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt Tân Bình

P. Tân Bình

1,61

 

0,0161

qp2-3, qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

3. Thành phố Thủ Dầu Một

3.1

Trạm trung chuyển rác Hiệp Thành

P. Hiệp Thành

0,20

 

0,0020

qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

4. Thị xã Bến Cát

4.1

Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương

Kp 1B-P. Chánh Phú Hòa

75,00

2.000

15,5472

qp1, n22, n21

Đối với vùng lõi bãi chôn lấp chất thải tập trung: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

Đối với khu vực liền kề của bãi chôn lấp chất thải tập trung:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1).

5. Thị xã Tân Uyên

5.1

Trạm trung chuyển rác Bà Tri

Kp Ba Tri - P. Tân Hiệp

3,8

 

0,038

qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

6. Huyện Phú Giáo

6.1

Trạm trung chuyển rác Rạch Tràm

Kp Rạch Tràm - X. An Bình

24,91

 

0,2491

qp1, n22

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

7. Huyện Dầu Tiếng

7.1

Trạm trung chuyển rác Long Hòa

X. Long Hòa

3,12

 

0,0312

qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

7.2

Trạm trung chuyển rác Thanh Tuyền

X. Thanh Tuyền

0,005

 

0,00005

qp1, n22, n21

7.3

Trạm trung chuyển rác Định Thành

X. Định Thành

3,00

 

0,0300

qp1, n22, n21

7.4

Trạm trung chuyển rác Thanh An

X. Thanh An

0,007

 

0,00007

qp1, n22, n21

IV

Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật mà chưa có giải pháp công nghệ để xử lý để đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt

1. Thành phố Thuận An

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone