HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 11/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung và phụ lục kèm theo như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn Quảng Trị là căn cứ để lập kế hoạch giai đoạn, hàng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) cho các cấp, các ngành, địa phương và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước. b) Đối lượng áp dụng - Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh (gọi tắt là sở, ngành); các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là các huyện); các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là các xã) và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình. 2. Nguyên tắc phân bổ vốn a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan. b) Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và địa phương. c) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đề ra; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. d) Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện đầu tư công năm trước. đ) Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên. e) Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn liên huyện (liên vùng) thì phân bổ vốn cho các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì thực hiện. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn 01 huyện (liên xã) thì phân bổ vốn cho huyện chủ trì thực hiện. f) Các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau, ngân sách tỉnh sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương. 3. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn a) Quy mô dân số, hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025. b) Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31/12/2020. c) Huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025. d) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo địa giới hành chính cấp huyện để tính hệ số căn cứ số liệu công bố theo Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Trị năm 2020. đ) Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi để tính hệ số căn cứ số liệu năm 2020 theo báo cáo của Sở Y tế. e) Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh để tính hệ số căn cứ vào số lượng thực tế tính đến 31/12/2020. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số căn cứ báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. f) Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất. 4. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Trên cơ sở nguồn ngân sách trung ương được phân bổ, vốn đối ứng ngân sách địa phương đảm bảo tối thiểu 10% và được quy định cụ thể như sau: a) Đối với các sở, ngành và huyện nghèo Đakrông, huyện đảo Cồn Cỏ: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 100% vốn đối ứng. b) Các huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 50% và ngân sách cấp huyện đảm bảo 50% phần vốn đối ứng. c) Các huyện thị xã, thành phố còn lại (tỷ lệ hộ nghèo dưới 25%): Ngân sách cấp huyện đảm bảo 100% phần vốn đối ứng. 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2022./.
TỶ LỆ, TIÊU CHÍ, HỆ SỐ PHÂN BỔ VỐN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự án 1 cho huyện nghèo ĐaKrông, các huyện có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. 2. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo ĐaKrông a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện nghèo ĐaKrông
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện nghèo ĐaKrông - Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách trung ương cho huyện nghèo ĐaKrông được tính theo công thức: A = Q x X = Q x 0,84 Trong đó: A là vốn ngân sách phân bổ cho huyện nghèo ĐaKrông Q là định mức bình quân cho 1 huyện nghèo do trung ương phân bổ X là tổng số hệ số theo các tiêu chí của huyện nghèo ĐaKrông (Trong trường hợp trung ương phân bổ ghi trực tiếp cho huyện nghèo ĐaKrông thì không áp dụng công thức trên mà A bằng số vốn trung ương phân bổ). - Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn. 3. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện - Vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tính theo công thức: Bi = Q x Xi Trong đó: Bi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho xã thứ i Xi là hệ số tiêu chí của xã thứ i. Q là vốn bình quân cho một xã được tính theo công thức: G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo để thực hiện Dự án 1. - Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng huyện. II. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo 1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự án 2 cho các huyện. 2. Tiêu chí, hệ số và phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Ci = Q x Xi x Yi Trong đó: Ci là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi. HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0 XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức: G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình. III. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng 1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự án 3 cho các huyện. 2. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Đi = Q x Xi x Yi Trong đó: Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi. HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0 XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức: G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình. 3. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Ei = Q x Yi x DDi Trong đó: Ei là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 3 + ĐVi HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0 XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đang cập nhật |