ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1878/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN KHÁC TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 77/TTr-SLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 44 thủ tục hành chính mới ban hành và 30 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan khác tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 30/6/2022.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 20/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ; CƠ QUAN KHÁC TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số:      /QĐ-UBND ngày      /      /2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC)

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ/CƠ QUAN KHÁC

1

Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”

(1.010772.000.00.00.H56)

- Đối với trường hợp hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý:

+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận: 100 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận: 110 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh này có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết thương tái phát:

+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang sống tại gia đình: 124 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: 121 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

- Đối với trường hợp hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý:

+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa);

+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

- Đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh này có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết thương tái phát: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh thường trú trước khi chết

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (viết tắt Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).

TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

2

Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước.

(1.010774.000.00.00.H56)

- Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 172 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 110 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 85 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:

+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 177 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ không do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 185 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

Đối với trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)

Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thường trú.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh, cấp xã

3

Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006

(1.010775.000.00.00.H56)

77 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh

4

Cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công”

(1.010777.000.00.00.H56)

- Trường hợp Bằng gốc thể hiện đầy đủ thông tin: 72 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp Bằng gốc không thể hiện được thông tin do mờ chữ hoặc bị hư hại: 129 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian trưng cầu giám định)

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi người hy sinh thường trú trước khi tham gia cách mạng hoặc nhập ngũ

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp xã

5

Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”

(1.010778.000.00.00.H56)

102 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thường trú.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp xã

6

Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ.

(1.010780.000.00.00.H56)

116 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh

7

Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh

(1.010781.000.00.00.H56)

- Đối với người hy sinh hoặc mất tích thuộc quân đội, công an: 219 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối với người hy sinh hoặc mất tích không thuộc quân đội, công an: 199 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi người hy sinh thường trú ngay trước khi tham gia cách mạng hoặc quân đội hoặc công an

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC cấp xã

8

Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý

(1.010783.000.00.00.H56)

41 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thường trú

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp xã

9

Khám giám định phúc quyết của đối tượng hoặc người đại diện hợp pháp của đối tượng

(1.010790.000.00.00.H56)

72 ngày kể từ ngày nhận được đơn và giấy tờ theo quy định

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

Hội đồng giám định y khoa tỉnh Thanh Hóa (địa chỉ: số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh

10

Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng

(1.010795.000.00.00.H56)

35 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh

11

Lấy mẫu để giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin

(1.010796.000.00.00.H56)

26 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh

12

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

(1.010801.000.00.00.H56)

- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng (quy định tại các điểm d, đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP): 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (không bao gồm thời gian giám định y khoa)

- Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh

13

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

(1.010802.000.00.00.H56)

- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.

- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp tỉnh

14

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

(1.010803.000.00.00.H56)

24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thường trú

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp xã

15

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

(1.010804.000.00.00.H56)

24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ

(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thường trú

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

TTHC cấp xã

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone