VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2025

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ, BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC; BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TÒA ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT

Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Nghị quyết số 823/2009/UBTVQH12 ngày 03 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung mục III bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009;

2. Nghị quyết số 973/2015/UBTVQH13 ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 7 năm 2015;

3. Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016;

4. Nghị quyết số 66/2025/UBTVQH15 ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát đã được sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo Nghị quyết số 823/2009/UBTVQH12, Nghị quyết số 973/2015/UBTVQH13 và Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025.

Căn cứ Điều 7 Luật Tổ chức Quốc hội năm 2001;

Căn cứ Điều 44 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2002; Điều 48 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

Theo đề nghị của Chính phủ[1],

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm soát (kèm theo).

Điều 2.

Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới; quy định các chế độ phụ cấp, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

Điều 3.[2]

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Điều 4.

Nghị quyết này thay thế các quy định tại các Nghị quyết:

Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát; Nghị quyết số 52 NQ/UBTVQHK9 ngày 07/12/1993 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới của Trưởng ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương; Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết số 138 NQ/UBTVQH11 ngày 21/11/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định tạm thời về tiền lương và một số chế độ đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách; Điều 5 Nghị quyết số 416 NQ/UBTVQH11 ngày 25/9/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội.

Điều 5.

Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
CHỦ NHIỆM




Lê Quang Tùng

BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

I- Các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Chức danh

Hệ số lương

Mức lương thực hiện

01/10/2004

1

Chủ tịch nước

13,00

3.770,0

2

Chủ tịch Quốc hội

12,50

3.625,0

3

Thủ tướng Chính phủ

12,50

3.625,0

II- Các chức danh lãnh đạo quy định hai bậc lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1

Phó Chủ tịch nước

11,10

3.219,0

11,70

3.393,0

2

Phó Chủ tịch Quốc hội

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

3

Phó Thủ tướng Chính phủ

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

4

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

5

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

6

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội

9,80

2.842,0

10,40

3.016,0

7

Chủ tịch Hội đồng dân tộc

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

8

Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

9

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

10

Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC VÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

I/ Ở Trung ương.

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1

Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội

1,30

377,0

2

Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội

1,30

377,0

3

Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

1,30

377,0

4

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

1,30

377,0

5

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

1,30

377,0

6

Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương

a/ Mức 1

1,05

304,5

b/ Mức 2

1,20

348,0

7

Phó Trưởng ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

1,10

319,0

8

Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân tối cao:

a/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

1,30

377,0

b/[3] Vụ trưởng Vụ giám đốc, kiểm tra

1,05

304,5

c/[4] Phó Vụ trưởng Vụ giám đốc, kiểm tra

0,85

246,5

[5] Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

1,25

9

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao:

a/ Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

1,30

377,0

b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

1,05

304,5

c/ Phó Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

0,85

246,5

[6] Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao

1,25

10[7]

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

1,20

b/ Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

1,00

c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,90

d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,85

đ/ Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,70

e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,65

g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,55

h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,50

i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,45

k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0,40

11[8]

Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp cao

a/ Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao

1,20

b/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao

1,00

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone