QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số: 01/2021/QH15

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2021

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VÀ PHỤ LỤC DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA CỦA LUẬT THỐNG KÊ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê số 89/2015/QH13.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 17 như sau:

“6. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

a) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Hướng dẫn, kiểm tra tình hình và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

c) Định kỳ 05 năm, rà soát quy mô tổng sản phẩm trong nước báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội xem xét, quyết định về việc đánh giá lại quy mô tổng sản phẩm trong nước.”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 48 như sau:

“d) Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp tỉnh công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đối với thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh là phân tổ của chỉ tiêu thống kê quốc gia phải thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ với cơ quan thống kê trung ương trước khi công bố.”.

3. Thay thế Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Luật Thống kê số 89/2015/QH13 bằng Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Luật này.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Chương trình điều tra thống kê quốc gia, chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia phục vụ biên soạn các chỉ tiêu thống kê quy định tại Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Luật Thống kê số 89/2015/QH13 được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2021.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê)

Số thứ tự

Mã số

Nhóm, tên chỉ tiêu

01. Đất đai, dân số

1

0101

Diện tích và cơ cấu đất

2

0102

Dân số, mật độ dân số

3

0103

Tỷ số giới tính khi sinh

4

0104

Tỷ suất sinh thô

5

0105

Tổng tỷ suất sinh

6

0106

Tỷ suất chết thô

7

0107

Tỷ lệ tăng dân số

8

0108

Tỷ suất nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần

9

0109

Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh

10

0110

Tỷ lệ người khuyết tật

11

0111

Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu

12

0112

Số vụ ly hôn và tuổi ly hôn trung bình

13

0113

Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh

14

0114

Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử

15

0115

Tỷ lệ đô thị hóa

02. Lao động, việc làm và bình đẳng giới

16

0201

Lực lượng lao động

17

0202

Số lao động có việc làm trong nền kinh tế

18

0203

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo

19

0204

Tỷ lệ thất nghiệp

20

0205

Tỷ lệ thiếu việc làm

21

0206

Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức

22

0207

Tỷ lệ người từ 05-17 tuổi tham gia lao động

23

0208

Năng suất lao động

24

0209

Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc

25

0210

Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng

26

0211

Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội

27

0212

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân

28

0213

Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ

03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp

29

0301

Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở kinh tế

30

0302

Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp

31

0303

Số hộ, số lao động kinh tế cá thể tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

32

0304

Số doanh nghiệp, số lao động, nguồn vốn, tài sản, doanh thu thuần, thu nhập của người lao động, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp

33

0305

Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp

34

0306

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp

04. Đầu tư và xây dựng

35

0401

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội

36

0402

Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước

37

0403

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR)

38

0404

Năng lực mới tăng chủ yếu của nền kinh tế

39

0405

Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành

40

0406

Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng

41

0407

Diện tích nhà ở bình quân đầu người

42

0408

Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm

43

0409

Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm

05. Tài khoản quốc gia

44

0501

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

45

0502

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước

46

0503

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước

47

0504

Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người

48

0505

Tích lũy tài sản

49

0506

Tiêu dùng cuối cùng

50

0507

Thu nhập quốc gia (GNI)

51

0508

Tỷ lệ thu nhập quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước

52

0509

Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI)

53

0510

Tỷ lệ tiết kiệm so với tổng sản phẩm trong nước

54

0511

Tỷ lệ tiết kiệm so với tích lũy tài sản

55

0512

Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước

56

0513

Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)

57

0514

Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung

58

0515

Tỷ trọng giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics trong tổng sản phẩm trong nước

59

0516

Chi phí logistics so với tổng sản phẩm trong nước

60

0517

Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trong nước

06. Tài chính công

61

0601

Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu

62

0602

Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước

63

0603

Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với tổng sản phẩm trong nước

64

0604

Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi

65

0605

Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước

66

0606

Bội chi ngân sách nhà nước

67

0607

Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước

68

0608

Dư nợ của Chính phủ

69

0609

Dư nợ nước ngoài của quốc gia

70

0610

Dư nợ công

07. Tiền tệ, bảo hiểm và chứng khoán

71

0701

Tổng phương tiện thanh toán

72

0702

Tỷ lệ tổng phương tiện thanh toán so với tổng sản phẩm trong nước

73

0703

Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán

74

0704

Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

75

0705

Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

76

0706

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

77

0707

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác

78

0708

Lãi suất

79

0709

Cán cân thanh toán quốc tế

80

0710

Tỷ lệ cán cân vãng lai so với tổng sản phẩm trong nước

81

0711

Tỷ giá của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ (USD)

82

0712

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone