HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 177/2021/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019:

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022.

Xét Tờ trình số 278/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 1143/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thẩm tra dự thảo Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025

1. Nguyên tắc phân bổ:

a) Hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương phải góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh, quốc phòng của cả tỉnh, cũng như từng ngành và từng địa phương.

b) Định mức phân bổ phải phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của từng cấp ngân sách; trong đó ưu tiên bố trí kinh phí cho những lĩnh vực, nhiệm vụ quan trọng và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới.

c) Thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách, phấn đấu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, góp phần cơ cấu lại ngân sách nhà nước. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương cho các đơn vị dự toán đảm bảo tỷ lệ cơ cấu hợp lý giữa chi thanh toán cá nhân và chi hoạt động chuyên môn của từng ngành, từng lĩnh vực; tăng cường tính chủ động, gắn với chức năng nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách nhà nước; thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

d) Đối với các đơn vị sự nghiệp: Ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập đã tự đảm bảo chi thường xuyên. Giảm mức hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp chưa đảm bảo chi thường xuyên (hoặc chi đảm bảo một phần) phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công làm cơ sở để đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập. Hàng năm thực hiện điều chỉnh giảm dự toán của các đơn vị sự nghiệp công lập tương ứng với việc đánh giá lại mức độ tự chủ giai đoạn 2022 - 2025.

đ) Định mức phân bổ chi thường xuyên cho ngân sách cấp huyện, cấp xã là phân bổ tạo nguồn lực cho các cấp ngân sách; các địa phương căn cứ vào đặc điểm thực tế và khả năng tăng thu ngân sách để xây dựng dự toán chi theo từng lĩnh vực, đảm bảo hoạt động nhiệm vụ chuyên môn và phù hợp với đặc thù từng địa phương.

e) Định mức phân bổ của ngân sách địa phương được xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, bảo đảm chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ và mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025). Định mức đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách do Trung ương và tỉnh ban hành đến ngày 01/9/2021.

- Các chế độ, chính sách Trung ương ban hành mới hoặc điều chỉnh tăng mức sau thời điểm Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 được bổ sung theo quy định của Trung ương.

- Các chế độ, chính sách do tỉnh ban hành mới (sau thời điểm ngày 01/9/2021) phải trên cơ sở cân đối nguồn lực của tỉnh.

f) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách: Căn cứ tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, khả năng thu của ngân sách địa phương, tăng thêm số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho các địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Tiêu chí phân bổ:

Tiêu chí phân bổ ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, dễ kiểm tra và giám sát; đảm bảo phân bổ công khai, minh bạch và thống nhất, cụ thể như sau:

a) Tiêu chí dân số: Theo số liệu cung cấp của Cục Thống kê năm 2021.

b) Tiêu chí phân vùng:

- Đối với định mức theo tiêu chí dân số: Áp dụng quy định phân vùng của Trung ương để phân thành 04 vùng, gồm: Vùng đặc biệt khó khăn; vùng khó khăn; vùng đô thị; vùng khác còn lại; Trong đó, nguyên tắc phân vùng dân số theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và khoản 2 Điều 4 Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

- Đối với định mức phân bổ theo đơn vị hành chính gồm 04 vùng, miền, cụ thể: Thành phố, thị xã; đồng bằng, trung du; núi thấp; núi cao.

c) Tiêu chí biên chế: Theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.

d) Tiêu chí số học sinh: Theo số học sinh kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.

đ) Tiêu chí số học viên: Theo số học viên chính quy bình quân năm báo cáo (bằng số học viên có mặt ngày 01/01 cộng (+) số học viên thực tế tuyển mới trừ đi (-) số học viên ra trường).

e) Tiêu chí giường bệnh: Theo số giường bệnh kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.

f) Các tiêu chí bổ sung khác phù hợp với thực tế và đặc thù từng đơn vị, địa phương.

Điều 2. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cấp tỉnh

1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:

a) Định mức phân bổ theo biên chế:

- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định hiện hành.

- Phân bổ chi nghiệp vụ:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm

TT

Nhóm cơ quan

Định mức phân bổ

1

Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh.

33.500

2

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh.

33.000

3

Quản lý hành chính cấp sở, cơ quan ngang sở

 

 

- Từ 50 biên chế trở xuống

32.500

 

- Từ biên chế thứ 51 trở lên

28.500

4

Các chi cục thuộc sở

23.500

+ Đối với các đơn vị trực thuộc chi cục đóng trên địa bàn các huyện do biên chế ít, được hỗ trợ để đảm bảo tổng chi cho nghiệp vụ không thấp hơn 240 triệu đồng/đơn vị/năm.

+ Định mức phân bổ theo biên chế nêu trên đã bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan như: Tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; chi hỗ trợ hoạt động công tác đảng, đoàn thể trong các cơ quan; kinh phí tiếp dân; Các khoản chi nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn, chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi xây dựng rà soát hoàn thiện văn bản pháp luật nội bộ đơn vị; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị làm việc của cán bộ, công chức, kinh phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên.

b) Bổ sung định mức phân bổ cho lao động hợp đồng các công việc thừa hành, phục vụ theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ:

+ Phân bổ tiền công: Đảm bảo đủ theo tiền công hiện hưởng (không vượt quá số lượng lao động hợp đồng được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 278/NQ HĐND ngày 16/6/2020);

+ Chi nghiệp vụ: Bằng 50% so với định mức chi nghiệp vụ biên chế hành chính tương ứng.

c) Bổ sung chi phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh theo nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng cân đối ngân sách.

2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

a) Khối trung học phổ thông:

- Phân bổ theo biên chế: Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.

- Chi nghiệp vụ: Phân bổ theo chỉ tiêu học sinh được cấp có thẩm quyền giao và vùng miền:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm

TT

Vùng miền

Định mức phân bổ

1

Thành phố, thị xã

850

2

Đồng bằng, trung du

960

3

Núi thấp

1.020

4

Núi cao

1.100

Đối với các trường do chỉ tiêu học sinh không đảm bảo được hỗ trợ để đảm bảo chi nghiệp vụ đạt 16 triệu đồng/biên chế (bao gồm cả nghiệp vụ trường). Trường THPT chuyên Lam Sơn, Trường THPT DTNT Ngọc Lặc, trường THPT DTNT tỉnh hỗ trợ để đảm bảo chi nghiệp vụ đạt 18 triệu đồng/biên chế (bao gồm cả nghiệp vụ trường).

- Bổ sung các chế độ, chính sách:

+ Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;

+ Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Hỗ trợ kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ;

+ Bổ sung phụ cấp trách nhiệm công việc đối với giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục thuộc biên chế trả lương của các trường chuyên biệt (Trường THPT chuyên Lam Sơn, Trường THPT DTNT Ngọc Lặc, trường THPT DTNT tỉnh);

+ Bổ sung chính sách đối với giáo viên dạy môn chuyên lớp chuyên và cán bộ quản lý của trường THPT chuyên Lam Sơn;

b) Các trung tâm giáo dục (Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp):

- Phân bổ theo biên chế: Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.

- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên chế/năm.

c) Chi nghiệp vụ sự nghiệp toàn ngành:

Kinh phí khen thưởng; kinh phí nghiên cứu đề tài khoa học cấp ngành; kinh phí bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn thường xuyên cho giáo viên; hội nghị, hội thảo cấp ngành; kinh phí kiểm định chất lượng giáo dục theo Thông tư số 56/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ Tài chính; kinh phí in tài liệu chuyên môn, in ấn nội san, thông tin tuyên truyền phục vụ giảng dạy, học tập; kinh phí xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 và trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí thi THPT quốc gia; kinh phí thi vào lớp 10 THPT và Chuyên Lam Sơn; kinh phí thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi; các cuộc thi toàn ngành; kinh phí biên soạn, thẩm định sách tài liệu địa phương; công tác chỉ đạo thanh tra, kiểm tra toàn ngành và các hoạt động khác.

3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:

a) Phân bổ theo số học viên chính quy bình quân năm báo cáo và theo khối ngành, nhóm ngành, nghề đào tạo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ, cụ thể:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/Học viên/năm

TT

Khối ngành, nhóm ngành, nghề đào tạo

Định mức phân bổ

I

Bậc đại học, sau đại học

 

1

Khối ngành: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Kinh doanh và quản lý, pháp luật; Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

9.500

2

Khối ngành: Nghệ thuật; Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên; Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, Thú y

10.500

II

Bậc cao đẳng

 

1

Nhóm ngành, nghề đào tạo: Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh; Nông, lâm, ngư nghiệp và Thú y

8.500

2

Nhóm ngành, nghề đào tạo: Nghệ thuật; Khoa học, pháp luật và toán; Kỹ thuật và công nghệ thông tin; sản xuất, chế biến và xây dựng; Dịch vụ, du lịch và môi trường.

10.000

3

Nhóm ngành, nghề đào tạo: Sức khỏe

11.500

III

Bậc trung cấp

 

1

Nhóm ngành, nghề đào tạo: Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh; Nông, lâm, ngư nghiệp và Thú y.

7.500

2

Nhóm ngành, nghề đào tạo: Nghệ thuật; Khoa học, pháp luật và toán; Kỹ thuật và công nghệ thông tin; Sản xuất, chế biến và xây dựng; Dịch vụ, du lịch và môi trường.

8.000

3

Nhóm ngành, nghề đào tạo: Sức khỏe

8.500

Định mức trên sẽ được điều chỉnh theo lộ trình điều chỉnh thu học phí trên số học viên chính quy bình quân năm báo cáo.

- Đối với các trường không đảm bảo chỉ tiêu học viên: Đảm bảo đủ chế độ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định và chi nghiệp vụ tối thiểu 18 triệu đồng/biên chế/năm.

- Trung tâm bồi dưỡng thanh thiếu niên được áp dụng định mức đào tạo bậc trung cấp (sau khi quy đổi thời gian đào tạo thực tế học viên), hỗ trợ học viên theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.

b) Đối với Trường Chính trị tỉnh: Định mức phân bổ theo biên chế.

- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.

- Chi nghiệp vụ:

+ Từ 50 biên chế trở xuống: 32,5 triệu đồng/biên chế.

+ Từ biên chế thứ 51 trở lên: 28,5 triệu đồng/biên chế.

c) Đối với trung tâm dạy nghề cho người mù:

- Định mức phân bổ cho lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

+ Phân bổ tiền công: Đảm bảo đủ theo tiền công hiện hưởng.

+ Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/người.

- Định mức theo tiêu chí bổ sung: Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng học sinh khuyết tật áp dụng chế độ quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ.

d) Đối với trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn: Kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng theo định mức đào tạo trung cấp (sau khi quy đổi thời gian đào tạo thực tế) và hỗ trợ học bổng chính sách cho học sinh sơ cấp theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.

đ) Hỗ trợ Phân viện Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa: Kinh phí chi hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ giảng viên cho Phân hiệu Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Thanh Hóa.

4. Định múc phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:

a) Khối chữa bệnh:

- Định mức hỗ trợ theo giường bệnh:

Đơn vị tính: Triệu đồng/giường bệnh/năm

TT

Bệnh viện, vùng miền

Định mức phân bổ

I

Tuyến tỉnh

 

1

Các bệnh viện: Nội tiết; Đa khoa khu vực Ngọc Lặc

8

2

Các bệnh viện: Ung bướu; Phổi; Y dược cổ truyền; Phục hồi chức năng; Mắt; Da liễu (không bao gồm giường bệnh phong).

15

3

Giường bệnh phong thuộc Bệnh viện Da liễu

70

4

Bệnh viện Tâm thần

28

II

Tuyến huyện

 

1

Thành phố, thị xã, đồng bằng (bao gồm Bệnh viện đa khoa khu vực Nghi Sơn)

17

2

Núi thấp

25

3

Núi cao

35

Định mức phân bổ trên là mức ngân sách đảm bảo chi phí chưa cơ cấu trong giá dịch vụ khám chữa bệnh theo Thông tư số 37/2018/TT-BYT và Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế; Thông tư số 13/2019/TU-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2018/TT-BYT

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác