CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT; THÚ Y; CHĂN NUÔI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp:

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Sản phẩm của động vật rừng; động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB, IIB; động vật thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật hoang dã trên cạn khác là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ các loại động vật đó ở dạng thô hoặc đã qua sơ chế, chế biến.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:

a) Tang vật gồm: Lâm sản; động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật, thực vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật hoang dã trên cạn khác; bộ phận cơ thể, sản phẩm của các loài động vật quy định tại khoản này ở dạng thô hoặc đã qua sơ chế, chế biến; sản phẩm chế biến từ gỗ của các loài thực vật quy định tại khoản này; giống cây trồng lâm nghiệp.

b) Phương tiện gồm: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện thủy nội địa, phương tiện thô sơ đường thủy và các loại phương tiện khác, các dụng cụ, công cụ được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính.”

c) Bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Động vật hoang dã trên cạn khác là các loài quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .”

2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm k khoản 3 như sau:

“b) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;

k) Buộc tiêu hủy lô giống cây trồng lâm nghiệp;”

b) Bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Hành vi vi phạm quy định tại Điều 17 và Điều 20 của Nghị định này nhưng không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì thực hiện khắc phục hậu quả bằng biện pháp lâm sinh tại điểm a hoặc điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Lâm nghiệp để khôi phục rừng.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng tính bằng mét vuông (m2) hoặc héc ta (ha).”

4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:

a) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:

“4a. Hành vi vi phạm hành chính đối với động vật hoang dã trên cạn khác hoặc động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục III Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thì áp dụng xử phạt như đối với động vật rừng thông thường.

Trường hợp hành vi vi phạm đối với động vật hoang dã trên cạn khác trị giá từ 300.000.000 đồng trở lên thì áp dụng khung tiền phạt cao nhất như đối với động vật rừng thông thường; áp dụng hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với khung phạt đó.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Hành vi vi phạm thuộc vụ việc do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết chuyển đến để xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì căn cứ tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ để áp dụng khung tiền phạt, hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với hành vi vi phạm đó để xử phạt.

Trường hợp hành vi vi phạm hành chính gây hậu quả vượt quá mức hậu quả quy định tại khung tiền phạt cao nhất đối với hành vi vi phạm đó thì áp dụng khung tiền phạt cao nhất, hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với khung phạt đó để xử phạt.

Trường hợp tang vật vi phạm là động vật, bộ phận cơ thể, sản phẩm của động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng xử phạt như động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB.”

c) Bổ sung khoản 10 như sau:

“10. Người thi hành công vụ, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp có trách nhiệm xác định phạm vi, ranh giới, diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng bị tác động, bị thiệt hại để ghi vào biên bản vi phạm hành chính. Trong quá trình xem xét, ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể trưng cầu giám định để xác định diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng bị thiệt hại, bị tác động. Việc trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định.”

5. Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 Điều 9 như sau:

2. Hành vi sử dụng dịch vụ môi trường rừng không kê khai, kê khai không đúng hoặc chậm kê khai tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp chi trả gián tiếp, bị xử phạt như sau:”

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

7. Chủ rừng được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ hoặc sử dụng theo quy định của pháp luật, nếu không tổ chức thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo quy chế quản lý rừng để xảy ra khai thác rừng trái pháp luật thì xử phạt như quy định tại khoản 1 hoặc điểm a khoản 4 Điều này.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 như sau:

b) Tịch thu phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và các dụng cụ, công cụ được sử dụng để thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

Điều 14. Vi phạm quy định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương;

b) Không gửi thông báo hoặc thông báo không đầy đủ thông tin theo quy định trước khi sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không sử dụng đúng tên giống cây trồng lâm nghiệp trong quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Không lập và lưu giữ hồ sơ giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định hoặc lập và lưu giữ hồ sơ không đầy đủ, không đúng với thực tế;

c) Không thực hiện đúng phương pháp, nội dung khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo điều kiện cơ sở khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định;

b) Sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo điều kiện sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định;

c) Kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp không có địa điểm giao dịch hợp pháp.

4. Sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo chất lượng; kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo chất lượng hoặc không có hồ sơ giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá dưới 10.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy lô giống cây trồng lâm nghiệp đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định về trồng rừng thay thế

Hành vi chậm trồng rừng thay thế theo phương án trồng rừng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bị xử phạt như sau:

1. Chậm trồng rừng thay thế diện tích dưới 01 ha:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

2. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

3. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 03 ha đến dưới 05 ha:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

4. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 05 ha đến dưới 07 ha:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

5. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 07 ha đến dưới 10 ha:

a) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 75.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

6. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 10 ha đến dưới 15 ha:

a) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 95.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 95.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 115.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

7. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 15 ha đến dưới 20 ha:

a) Phạt tiền từ 115.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 125.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 125.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

8. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 20 ha đến dưới 25 ha:

a) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 145.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 145.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 165.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

9. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 25 ha đến dưới 30 ha:

a) Phạt tiền từ 165.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 175.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 175.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

10. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 30 ha đến dưới 35 ha:

a) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 195.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 195.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 215.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

11. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 35 ha đến dưới 40 ha:

a) Phạt tiền từ 215.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 225.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 225.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

12. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 40 ha đến dưới 45 ha:

a) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 245.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 245.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 265.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

13. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 45 ha đến dưới 50 ha:

a) Phạt tiền từ 265.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 275.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 275.000.000 đồng đến 290.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

14. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 50 ha đến dưới 60 ha:

a) Phạt tiền từ 290.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 310.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 310.000.000 đồng đến 325.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

15. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 60 ha đến dưới 70 ha:

a) Phạt tiền từ 325.000.000 đồng đến 335.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 335.000.000 đồng đến 345.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 345.000.000 đồng đến 360.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

16. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 70 ha đến dưới 80 ha:

a) Phạt tiền từ 360.000.000 đồng đến 370.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 370.000.000 đồng đến 380.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 380.000.000 đồng đến 395.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

17. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 80 ha đến dưới 90 ha:

a) Phạt tiền từ 395.000.000 đồng đến 405.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 405.000.000 đồng đến 415.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 415.000.000 đồng đến 430.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

18. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 90 ha đến dưới 100 ha:

a) Phạt tiền từ 430.000.000 đồng đến 440.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 440.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 465.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

19. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 100 ha trở lên:

a) Phạt tiền từ 465.000.000 đồng đến 475.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 475.000.000 đồng đến 485.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 485.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!