CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông: số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017; Căn cứ Quyết định số 1594/QĐ-BTTTT ngày 13/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy trình tạm thời Tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình kết nối từ Chính phủ đến cấp xã; . Theo đề nghị của của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 202/TTr-STTTT ngày 22 tháng 02 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh Quảng Ngãi phục vụ phiên họp Hội nghị truyền hình từ Chính phủ đến cấp xã. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền, thông; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TỔ CHỨC, VẬN HÀNH NỘI BỘ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI PHỤC VỤ PHIÊN HỌP HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TỪ CHÍNH PHỦ ĐẾN CẤP XÃ 1. Phạm vi áp dụng Quy trình này áp dụng cho việc tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình (HNTH) kết nối từ cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi lên Chính phủ để phục vụ phiên họp HNTH từ Chính phủ đến cấp xã. 2. Đối tượng thực hiện a) Các đơn vị đầu mối tại các cơ quan có liên quan hệ thống HNTH của tỉnh Quảng Ngãi bao gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã trên toàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tham gia vận hành hệ thống hội nghị truyền hình kết nối đến cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. b) Các doanh nghiệp viễn thông tham gia hoạt động kết nối HNTH: VNPT Quảng Ngãi; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (Tập đoàn VNPT); Viettel chi nhánh Quảng Ngãi; Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Tập đoàn Viettel) và các doanh nghiệp viễn thông khác có cung cấp dịch vụ kết nối HNTH trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 3. Giải thích từ ngữ - Hội nghị truyền hình: Là hình thức thiết lập phiên hội nghị sử dụng hệ thống thiết bị, công nghệ để truyền tải hình ảnh, âm thanh giữa các phòng họp tại các địa điểm khác nhau (các điểm cầu) thông qua hệ thống mạng viễn thông giúp các đại biểu tham gia có thể tương tác với nhau. - Các điểm cầu trong hệ thống HNTH bao gồm: + Cấp xã: Các điểm cầu tại UBND các xã, phường, thị trấn. + Cấp huyện: Các điểm cầu tại UBND các huyện, thị xã, thành phố. + Cấp tỉnh: Các điểm cầu tại UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh. + Cấp Chính phủ: Các điểm cầu tại Văn phòng Chính phủ, phòng làm việc Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành trực thuộc Chính phủ. - Hệ thống điều khiển kết nối đa điểm (Multipoint Control Unit - MCU): Là hệ thống kỹ thuật, công nghệ được sử dụng để thiết lập các phiên HNTH và kết nối hình ảnh, âm thanh cho việc tương tác giữa các điểm cầu. + Hệ thống MCU trung tâm (MCU Master): Là hệ thống MCU kết nối điểm cầu chủ tọa, các điểm cầu cấp tỉnh và các hệ thống MCU vệ tinh nhằm thiết lập HNTH đến cấp xã. Hệ thống MCU trung tâm được đặt và quản lý tập trung tại Cục BĐTW. + Hệ thống MCU vệ tinh (MCU Slaves): Là các hệ thống MCU kết nối điểm cầu nội tỉnh, hệ thống MCU của các Tập đoàn VNPT và Viettel kết nối đến các cấp huyện, xã. + Cascade hệ thống: Là phương án kỹ thuật để mở rộng số lượng kết nối các điểm cầu thông qua việc liên kết giữa các hệ thống kết nối đa điểm MCU. + VCS (Video Conference System): Là thiết bị đầu cuối chuyên dụng HNTH. - Đơn vị quản lý hệ thống HNTH: Là đơn vị chủ trì, trực tiếp vận hành, tổ chức các phiên họp HNTH liên thông, Cục Bưu điện Trung ương (BĐTW), Tập đoàn VNPT, VNPT Quảng Ngãi, Tập đoàn Viettel, Viettel chi nhánh Quảng Ngãi. - Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU: Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị nhà nước và nhân viên kỹ thuật của các doanh nghiệp được phân công vận hành hệ thống điều khiển MCU. - Đơn vị quản lý, vận hành phòng họp: Là các đơn vị được phân công quản lý, vận hành thiết bị phòng họp các cấp. - Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp: Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị nhà nước được phân công quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại các phòng họp. 4. Nguyên tắc thực hiện - Tận dụng tối đa các hệ thống HNTH hiện có tại các địa phương, doanh nghiệp để bảo đảm hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả đầu tư. - Kết nối các hệ thống HNTH của các địa phương, doanh nghiệp vào hệ thống HNTH của đơn vị cung cấp giải pháp (Tập đoàn VNPT; VNPT Quảng Ngãi; Tập đoàn Viettel Viettel; chi nhánh Quảng Ngãi) để tổ chức tổ chức kết nối từ cấp xã lên Chính phủ. - Các đơn vị chủ quản các hệ thống HNTH chịu trách nhiệm triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin. 5. Các yêu cầu về bảo đảm an toàn thông tin - Hệ thống thông tin phục vụ HNTH của UBND các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp kết nối hệ thống HNTH cấp tỉnh: Phải được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 9 Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn TCVN 11930:2017 ; - Thiết lập cơ chế bảo đảm an toàn thông tin trong vận hành điều khiển hệ thống MCU, thiết bị liên quan (chỉ mở các cổng kết nối, dịch vụ cần thiết; cập nhật bản vá bảo mật trước khi đưa vào sử dụng; sử dụng cơ chế mã hóa tiêu chuẩn để truy cập điều khiển từ xa; phân quyền truy cập phù hợp cho người vận hành, điều khiển,...). - Chủ quản và đơn vị vận hành hệ thống HNTH của địa phương và doanh nghiệp chịu trách nhiệm về bảo đảm chất lượng, an toàn thông tin đối với hệ thống điều khiển MCU, đường truyền (kênh riêng hoặc Internet có sử dụng VPN/mã hoá) và thiết bị HNTH tại các điểm cầu do đơn vị mình đảm nhiệm. - Tuân thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp và điều hành từ điểm cầu chính, bảo mật thông tin đối với các phiên họp không được phổ biến nội dung cuộc họp ra bên ngoài. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 1. Lưu đồ quy trình tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình
Trung tâm Công báo - Tin học chủ trì, phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ HNTH điều hành, giám sát việc triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại điểm cầu UBND tỉnh. 2. Sở Thông tin và Truyền thông a) Là đầu mối tiếp nhận thông tin, phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ (đường truyền, thiết bị HNTH) và các đơn vị liên quan tại tỉnh tổ chức việc kết nối kỹ thuật và kiểm tra hệ thống nội bộ của tỉnh, bảo đảm tính sẵn sàng để kết nối với hệ thống của Cục BĐTW. b) Cung cấp cho Cục BĐTW hiện trạng kết nối HNTH, hạ tầng thiết bị phòng họp tại mỗi điểm cầu nội bộ của tỉnh. c) Theo dõi, đôn đốc VNPT Quảng Ngãi, Viettel chi nhánh Quảng Ngãi trong việc phối hợp với Cục BĐTW, Tập đoàn VNPT, Tập đoàn Viettel tổ chức triển khai kết nối và vận hành hệ thống HNTH từ cấp xã lên Chính phủ; triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu nội bộ của tỉnh trước và trong phiên họp, bảo đảm chất lượng; điều phối, xử lý sự số kỹ thuật (nếu có). 3. Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã a) Bố trí cán bộ tiếp nhận, quản lý và sử dụng phần mềm, thiết bị kết nối tại phòng họp trực tuyến của điểm cầu cấp huyện, cấp xã. b) Phân công, bố trí nhân lực sẵn sàng 24/7 làm đầu mối, phối hợp với đơn vị quản lý HNTH tại tỉnh trong việc triển khai vận hành, kết nối phòng họp tại các cấp huyện, cấp xã khi có yêu cầu. c) UBND cấp huyện cử công chức phụ trách công nghệ thông tin làm đầu mối tổng hợp thông tin kết nối, tình trạng các phòng họp tại huyện, xã để báo cáo cấp tỉnh khi cần thiết. Là đầu mối tiếp nhận thông tin phiên họp từ cấp tỉnh và cung cấp thông tin phiên họp đến cấp xã đối các phiên họp đột xuất. 4. Trách nhiệm chi trả phí dịch vụ (đường truyền, thiết bị hoặc dịch vụ HNTH nêu thuê của đơn vị cung cấp dịch vụ). a) Tại điểm cầu UBND tỉnh: Cơ quan chủ trì tham mưu tổ chức hội nghị hoặc cơ quan chủ trì chuẩn bị nội dung phục vụ hội nghị tại điểm cầu cấp tỉnh chịu trách nhiệm thanh toán cho đơn vị cung cấp dịch vụ; b) Tại điểm cầu UBND cấp huyện, cấp xã: UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ theo phân cấp ngân sách và quy định hiện hành. c) Nguồn kinh phí: Ngân sách các cấp (tỉnh, huyện, xã). d) Đơn vị cung cấp dịch vụ (đường truyền, thiết bị hoặc dịch vụ HNTH) có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ phiên họp cho các cơ quan chịu trách nhiệm chi trả nêu tại điểm này. - Chủ trì khảo sát, thiết lập kết nối HNTH cho các điểm cầu cấp huyện, xã (Đối với các đơn vị cấp huyện chưa đầu tư hệ thống HNTH) đến Chính phủ. - Xây dựng quy trình tổ chức, vận hành nội bộ của đơn vị và phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy trình tổ chức, vận hành, kiểm thử nội bộ của tỉnh cho các phiên họp HNTH từ Chính phủ đến cấp xã bảo đảm an toàn thông tin. - Xây dựng phương án bảo đảm chất lượng, an toàn thông tin đối với hệ thống điều khiển MCU, đường truyền (kênh riêng hoặc internet có sử dụng VPN/mã hóa) và thiết bị HNTH tại các điểm cầu do đơn vị vận hành, điều khiển. - Phân công bố trí nhân lực sẵn sàng 24/24 làm đầu mối, phụ trách điều hành, giám sát việc triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu HNTH xã, cấp huyện của tỉnh. - Lập danh sách, cung cấp cho Cục BĐTW đầu mối cán bộ quản lý, vận hành hệ thống HNTH và cử cán bộ kỹ thuật hỗ trợ xử lý sự cố phát sinh tại các điểm cầu./. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đang cập nhật |