ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 554/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 03 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021-2025”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 400/TTr-SCT ngày 27 tháng 01 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Chương trình phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025”, với nội dung chính như sau:

1. Quan điểm

Quán triệt quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp trong việc phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tích cực nghiên cứu, chủ động phối hợp triển khai đồng bộ, kịp thời các giải pháp, chính sách, cơ chế nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; tham mưu đề xuất cơ chế, giải pháp mới, đáp ứng yêu cầu thực tiễn và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

2. Mục tiêu chung

a) Tạo môi trường thuận lợi để thu hút nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, góp phần tạo việc làm cho lao động địa phương.

b) Hạn chế tối đa việc bố trí các dự án sản xuất công nghiệp nằm ngoài các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 02/03/2012 về chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

c) Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp phần tăng thu ngân sách, phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh.

d) Phát triển các cụm công nghiệp trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các lợi thế về tài nguyên, lao động của địa phương, gắn với yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển công nghiệp hợp lý, phục vụ nhu cầu của nhà đầu tư.

e) Tổ chức quản lý, đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

f) Hoàn thiện cơ chế chính sách; tháo gỡ khó khăn vướng mắc; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu cho phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo vệ môi trường tại các CCN trên địa bàn tỉnh.

3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

a) Tiếp tục rà soát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư đầu tư hạ tầng kỹ thuật 16 cụm công nghiệp (CCN) đã được thành lập. Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp được xúc tiến, thu hút đầu tư thành lập mới trong giai đoạn 2022-2025 đối với 6 CCN hiện nay chưa được thành lập.

b) Rà soát các CCN đã phê duyệt quy hoạch chi tiết tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020 (21 CCN), điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng cho phù hợp với nhu cầu thực tế của các cơ sở sản xuất kinh doanh đầu tư vào CCN. Triển khai thực hiện hoàn thành xây dựng quy hoạch chi tiết trong giai đoạn 2022-2025 đối với CCN chưa thực hiện quy hoạch chi tiết (01 CCN).

c) Phấn đấu 100% CCN đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng (BTGPMB), bàn giao một phần (05 CCN), hoặc CCN đang BT, GPMB (08 CCN): xác nhận hoàn thành công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn 2022-2025. Phấn đấu 50% CCN chưa BT, GPMB (5 CCN): xác nhận hoàn thành công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn 2022-2025.

d) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp đã phê duyệt đánh giá tác động môi trường (10 CCN): được xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp đã thành lập, chưa phê duyệt đánh giá tác động môi trường (06 CCN): hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong giai đoạn 2022-2025. Phấn đấu 50% các cụm công nghiệp chưa thành lập, chưa phê duyệt ĐTM (06 CCN): hoàn thành thủ tục ĐTM sau khi được thành lập trong giai đoạn 2022-2025.

e) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật (04 CCN): được xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

f) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp đang xây dựng hạ tầng (05 CCN): cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn 2022-2025

g) Phấn đấu khởi công xây dựng 100% các cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập (07 CCN), trong đó 50% được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn 2022-2025.

4. Nội dung Chương trình

a) Xây dựng phương án phát triển CCN, tích hợp vào quy hoạch tỉnh

Căn cứ Luật quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2017 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019), cụ thể tại điểm d Khoản 2 Điều 27: phương án phát triển các CCN là một trong những nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh.

Triển khai xây dựng “Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đồng bộ hệ thống cơ chế quản lý, chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

- Nội dung

+ Triển khai “Quy chế quản lý cụm công nghiệp”, “Bộ tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn” đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND và Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 28/6/2021.

+ Triển khai thực hiện “Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025” theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh.

+ Tiếp tục rà soát xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.

+ Tiếp tục nghiên cứu xây dựng, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp là chủ đầu tư hạ tầng CCN, doanh nghiệp đăng ký vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp.

- Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

c) Quản lý các dịch vụ công cộng tiện ích trong cụm công nghiệp

- Nội dung: Triển khai đến Chủ đầu tư hạ tầng CCN về việc xây dựng, ban hành Quy chế cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng tiện ích trong cụm công nghiệp trên cơ sở ý kiến của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định của pháp luật (các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp gồm: Bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự; thông tin liên lạc; cấp nước, thoát nước; vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải; phòng cháy, chữa cháy; duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ tiện ích khác).

- Chủ trì thực hiện: UBND huyện, thành phố (chủ trì); Chủ đầu tư hạ tầng CCN (thực hiện).

- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.

d) Đẩy nhanh tiến độ triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:

- Về thành lập CCN

+ Nội dung: Tiếp tục rà soát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN 16 CCN đã được thành lập; Xúc tiến, thu hút đầu tư hạ tầng kỹ thuật, sớm thành lập đối với 06 CCN chưa được thành lập tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020.

+ Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

(Chi tiết Danh mục CCN đã thành lập/chưa thành lập theo phụ lục đính kèm).

- Về quy hoạch chi tiết xây dựng CCN

+ Nội dung: Tiếp tục, rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 21 CCN đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết cho phù hợp với nhu cầu thực tế của các cơ sở sản xuất kinh doanh đầu tư vào CCN; triển khai thực hiện hoàn thành quy hoạch chi tiết xây dựng 01 CCN chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020.

+ Chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.

+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

(Chi tiết Danh mục CCN đã phê duyệt/chưa phê duyệt quy hoạch chi tiết theo phụ lục đính kèm).

- Về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng

+ Nội dung: Hoàn thành xác nhận công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư 17 CCN, gồm 09 CCN đã thực hiện BTGPMB (trong đó có 05 CCN còn vướng một phần diện tích đang tiếp tục BTGPMB) và 8 CCN đang BT, GPMB; Hoàn thành xác nhận công tác BTGPMB một phần hoặc toàn bộ, bàn giao mặt bằng chủ nhà đầu tư 05 CCN chưa BT, GPMB.

+ Chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì hướng dẫn thực hiện), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (chủ trì thực hiện).

+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.

(Chi tiết Danh mục CCN đã/đang/chưa bồi thường giải phóng mặt bằng theo phụ lục đính kèm).

- Về hạ tầng kỹ thuật môi trường CCN

+ Nội dung: Hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với CCN đã đầu tư hạ tầng và đã phê duyệt ĐTM (10 CCN); Hoàn thành thủ tục ĐTM đối với 06 CCN đã thành lập, chưa phê duyệt ĐTM; Hướng dẫn thực hiện đánh giá tác động môi trường sau thành lập CCN, trình phê duyệt theo quy định đối với 06 CCN chưa thành lập, chưa phê duyệt ĐTM.

+ Chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

(Chi tiết Danh mục CCN đã phê duyệt/chưa phê duyệt đánh giá tác động môi trường theo phụ lục đính kèm).

- Về tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng chung CCN

+ Hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với 04 CCN cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, gồm: CCN Hố Nai 3, CCN Phú Cường, CCN Gốm Tân Hạnh, CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh (Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường).

+ Đôn đốc hoàn thành hạ tầng kỹ thuật 05 CCN đang xây dựng hạ tầng, gồm: CCN VLXD Tân An, CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha), CCN Hưng Lộc, CCN Xuân Hưng, CCN Tam An (Đơn vị chủ trì: UBND các huyện: Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Xuân Lộc, Long Thành).

+ Hoàn thành công tác BT, GPMB một phần hoặc toàn bộ, bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn 2022-2025 đối với 05 CCN đang thực hiện BT, GPMB, gồm: CCN Tân An, CCN Long Phước 1, CCN Phước Bình, CCN Quang Trung, CCN Phú Túc và 01 CCN (CCN Long Giao) đang thực hiện đấu giá QSDĐ (Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường: hướng dẫn, UBND cấp huyện: thực hiện).

+ Hoàn thành thủ tục pháp lý về đầu tư đối với 04 CCN đang thực hiện thủ tục pháp lý về đầu tư, gồm: CCN Thạnh Phú-Thiện Tân, CCN Vĩnh Tân, CCN Hưng Thịnh, CCN Dốc 47 (Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư).

+ Cập nhật vào “Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” tích hợp vào Quy hoạch tỉnh đối với 05 CCN đề xuất loại bỏ quy hoạch (CCN Thanh Bình, CCN An Viễn, CCN Phước Tân, CCN Bàu Trâm, CCN Phú Thanh) và 01 CCN có doanh nghiệp đề xuất đầu tư (CCN CNHT ôtô Đô Thành), chưa được thành lập, chưa có sự thống nhất giữa Danh mục quy hoạch CCN trong báo cáo điều chỉnh quy hoạch KT- XH tỉnh Đồng Nai với Danh mục quy hoạch CCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sau rà soát theo Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ (Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương).

+ Xúc tiến, thu hút đầu tư, sớm thành lập CCN và triển khai các thủ tục pháp lý liên quan đối với 02 CCN chưa mời gọi được nhà đầu tư, gồm: CCN Trị An, CCN Phú Vinh (Đơn vị chủ trì: UBND Vĩnh Cửu, UBND huyện Định Quán).

(Chi tiết tiến độ triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tính đến thời điểm hiện nay theo Danh mục - đính kèm phụ lục).

e) Phát triển các CCN chuyên ngành

- Nội dung: Tiếp tục quy hoạch, phát triển cho giai đoạn sau năm 2020 đối với các CCN chuyên ngành trên địa bàn tỉnh đã được quy hoạch giai đoạn 2013-2021, cụ thể:

TT

Tên CCN

Diện tích (ha)

Ngành nghề thu hút đầu tư

1

CCN VLXD Tân An

50

Chuyên ngành vật liệu xây dựng

2

CCN Thiện Tân GĐ1: 48,82 ha

75

Chuyên ngành chế biến gỗ

3

CCN CNHT cơ khí ôtô

68

Cơ khí sản xuất lắp ráp ô tô và công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô.

4

CCN Hố Nai 3

53.08

Ngành VLXD

5

CCN Phú Túc

50

Chuyên ngành chế biến NSTP

6

CCN Gốm Tân Hạnh

54.83

Chuyên ngành gốm sứ mỹ nghệ

7

CCN Long Giao

57.35

Chuyên ngành chế biến NSTP

- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.

- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư hạ tầng CCN.

f) Triển khai chính sách hỗ trợ phát triển CCN của địa phương (theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh Đồng Nai)

- Nội dung:

+ Hỗ trợ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng CCN: Giai đoạn 2021 - 2025, sẽ xem xét hỗ trợ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 03 CCN (CCN Phú Vinh; CCN Trị An; CCN Vĩnh Tân) ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn; Quỹ phát triển đất tỉnh thực hiện).

+ Hỗ trợ chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật chung cụm công nghiệp: Giai đoạn 2021 - 2025, sẽ xem xét hỗ trợ chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật chung 02 CCN, cụ thể:

Tên CCN

Dự kiến tiến độ thực hiện

Nội dung thực hiện

Đơn vị chủ trì thực hiện

l.CCN Thạnh Phú - Thiện Tân (96,65ha)

Năm 2021- Quý II/2022

Lập dự án đầu tư và phương án huy động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Quý III/2022

Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ

- Sở Tài nguyên và Môi trường: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt

Quý IV/2022

Hoàn thành việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN, tương ứng với mức 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt

UBND huyện Vĩnh Cửu

Năm 2023

Lập hồ sơ hỗ trợ lần một với mức kinh phí là 40% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 20 tỷ đồng/CCN) sau khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đóng góp lần đầu 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt.

- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ

- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ

Năm 2024

Hoàn thành việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đối với phần kinh phí đầu tư còn lại theo phương án đã được duyệt

UBND huyện Vĩnh Cửu

Năm 2025

Lập hồ sơ và hỗ trợ lần hai với mức kinh phí là 60% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 30 tỷ đồng/CCN) sau khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đóng góp đủ tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt và khối lượng đầu tư đạt ít nhất 20% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt.

- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ

- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ

CCN Dốc 47 (88,48ha)

Năm 2021

Hoàn thành việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 CCN Dốc 47

-UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ

- Sở Xây dựng: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt

Quý l đến Quý III/2022

Hoàn thành thủ tục thành lập CCN trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ

- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt

Quý IV/2022

Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- UBND Tp Biên Hòa: lập hồ sơ

- Sở Tài nguyên và Môi trường: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt

Quý I-II/2023

UBND thành phố Biên Hòa chủ trì lập dự án đầu tư và phương án huy động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập dự án đầu tư và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Quý III, IV/2023

UBND thành phố Biên Hòa hoàn thành việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, tương ứng với mức 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt.

UBND TP Biên Hòa

Năm 2024

Lập hồ sơ và hỗ trợ lần một với mức kinh phí là 40% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 20 tỷ đồng/cụm công nghiệp) sau khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp đóng góp lần đầu 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt.

-UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ

- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone