ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 07 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Phát triển chính quyền số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số, giúp cho việc chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, thuận lợi, tăng cường công khai tính minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Phát triển kinh tế số thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi trường số, giúp tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế thành phố. Phát triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo, tri thức.

b) Triển khai chuyển đổi số trong một ngành lĩnh vực ưu tiên như y tế, giáo dục, giao thông vận tải, nông nghiệp, tài nguyên môi trường, du lịch... để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội.

c) Thí điểm mô hình chuyển đổi số tại một số đơn vị cấp xã để triển khai nhân rộng mô hình.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động

- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%.

- Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 25% trở lên.

- 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

- Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố.

- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

- 90% máy chủ, máy trạm tại các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ.

- 100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.

b) Về phát triển kinh tế số và xã hội số

- Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, hướng đến năm 2025 tỷ trọng kinh tế số chiếm đạt 20% GRDP.

- Hạ tầng băng rộng cáp quang phủ trên 70% hộ gia đình.

- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.

- 65-70% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng hoặc các tổ chức được phép.

- Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử.

- 100% Trạm Y tế xã triển khai phần mềm quản lý Trạm Y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế.

- 80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa.

- 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân.

- 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt, hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số.

(Đính kèm Phụ lục I)

II. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2022 (đính kèm phụ lục II)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Là đầu mối phối hợp, hỗ trợ các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục của Kế hoạch.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

a) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục của Kế hoạch.

c) Sở Tài chính chủ trì rà soát văn bản, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản chấp thuận cho các tổ chức sử dụng tài chính (thanh toán) qua kho bạc nhà nước được thanh toán trực tuyến.

3. Sở Nội vụ

a) Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đối số trong toàn thành phố; đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương mình.

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức thành phố; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các Phụ lục của Kế hoạch.

4. Thủ trưởng các sở, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu trước Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Ủy ban nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại địa phương.

b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, định kỳ trước ngày 10 hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các Phụ lục của Kế hoạch.

c) Phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của thành phố đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu.

5. Đề nghị Thành Đoàn Cần Thơ, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn thành phố

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình; phổ biến, lan tỏa câu chuyện thành công, mô hình điển hình về chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.

6. Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố

Tham gia là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ tại các Phụ lục của Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT, PCTUBND TP (1AB);
- UB. MTTQVN và các Đoàn thể TP;
- Sở, Ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Kho bạc NN TPCT;
- Hải quan TPCT;
- Cục Thuế TPCT;
- Công ty Điện lực TPCT;
- Các Trường ĐH CĐ;
- Các DN Viễn thông, CNTT;
- Đài PT&TH TPCT;
- Báo Cần Thơ;
- VP UBND TP (2,3BCG,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, H.
CVĐ 5332

CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 49/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

Mục tiêu, Chỉ tiêu

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Ghi chú

1. Về phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động

1.1

Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện. UBND xã, phường, thị trấn

Sở TT&TT; VP. UBND TP

 

1.2

Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 25% trở lên.

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

Sở TT&TT; VP. UBND TP

 

1.3

100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

Sở TT&TT; VP. UBND TP

 

1.4

Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

Sở TT&TT; VP. UBND TP

 

1.5

Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

Văn phòng UBND TP

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

 

1.6

Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện. UBND xã, phường, thị trấn

Sở TT&TT; Sở Nội vụ; VP. UBND TP

 

1.7

90% máy chủ, máy trạm tại các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ

Sở TT&TT

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

 

1.8

100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin

Sở TT&TT

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

 

2. Về phát triển kinh tế số và xã hội số

2.1

Đẩy mạnh phát triển Kinh tế số, hướng đến năm 2025 tỷ trọng Kinh tế số chiếm đạt 20% GRDP

Sở KH&ĐT, Sở CT; Sở TT&TT; Cục Thống kê

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

 

2.2

Hạ tầng băng rộng cáp quang phủ trên 70% hộ gia đình

Sở TT&TT

Các doanh nghiệp viễn thông; UBND quận, huyện

 

2.3

Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh

Sở TT&TT

Các doanh nghiệp viễn thông; UBND quận, huyện

 

2.4

80% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng hoặc các tổ chức được phép

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

 

2.5

Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử

Sở Y tế

UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn; các cơ sở y tế

 

2.6

100% Trạm y tế xã triển khai phần mềm quản lý Trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế

Sở Y tế

UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

 

2.7

80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa

Sở Y tế

Các cơ sở y tế

 

2.8

100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân

Sở GD&ĐT

UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn

 

2.9

100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt, hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số

Sở GD&ĐT

UBND quận, huyện

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 49/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan, đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

I. CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH SÁCH, TUYÊN TRUYỀN

 

 

 

1. Chuyển đổi nhận thức, nâng cao trách nhiệm triển khai

 

 

 

1.1

Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng Thông tin điện tử thành phố, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các phương tiện thông tin đại chúng

Đài PT&TH Cần Thơ; Báo Cần Thơ; VP. UBND TP

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

Định kỳ hàng tháng 4 chuyên đề/Tin/Bài

1.2

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số.

Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội; Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

Sở TT&TT

Thường xuyên

1.3

Tổ chức Hội nghị, hội thảo, Tọa đàm về Chuyển đổi số, đô thị thông minh, sự kiện “Ngày chuyển đổi số” của thành phố

Sở TT&TT

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

Thường xuyên

1.4

Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số

Sở Nội vụ; Sở TT&TT

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

Quý II/2022

1.5

Phát động cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số trong đội ngũ CBCCVC (lồng ghép thi tìm hiểu về CCHC, chính quyền số)

Sở Nội vụ; Sở TT&TT

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện liên quan; báo, đài thành phố

Quý II/2022

1.6

Mỗi quận, huyện chọn một xã triển khai thí điểm chuyển đổi số cấp xã

UBND quận, huyện

Sở Nội vụ; Sở TT&TT

Tháng 03/2022

2. Cơ chế, chính sách

 

 

 

2.1

Rà soát các thủ tục hành chính công, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

Sở TT&TT; VP.UBND TP

Quý III; IV/2022

2.2

Xây dựng quy chế quy định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu

Sở TT&TT

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

Quý II/2022

2.3

Xây dựng cơ chế ưu tiên tài chính ngân sách đảm bảo cho triển khai chuyển đổi số

Sở Tài chính

Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện

Quý III/2022

2.4

Xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số Chuyển đổi số TPCT

Sở TT&TT

Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện

Quý II/2022

II. NHÓM NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ

1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật số

 

 

 

1.1

Đảm bảo kết nối duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng, Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố, sở, ngành, quận huyện, xã phường, thị trấn

Sở TT&TT

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone