HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HẰNG NĂM ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan, tổ chức có liên quan lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình.

b) Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành và địa phương).

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn

1. Tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Phân bổ vốn phải bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện nghèo có nhiều xã biên giới, xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn.

4. Phân bổ kế hoạch vốn hằng năm cho các sở, ban ngành và địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình đảm bảo tiến độ giải ngân.

5. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và địa phương; bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Điều 3. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước

Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện Chương trình được quy định chi tiết tại 10 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

Tổng số vốn phân bổ cho huyện thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của huyện đó:

Trong đó:

- i là dự án, tiểu dự án thứ i.

- k là huyện thứ k.

Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của huyện (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):

Vk,i = Qi.Xk,i

Trong đó:

- Vk,i: vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho huyện thứ k.

- Xk,i: số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của huyện thứ k.

- Qi: vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i

- Gi: vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.

Điều 4. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình

1. Hằng năm ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 5% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình. Các đơn vị chủ trì thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc ngân sách cấp nào thì cấp đó bố trí vốn đối ứng.

2. Đối với các địa phương cấp huyện có thể cân đối, bố trí đủ vốn đối ứng nhưng không thực hiện đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch vốn năm sau, sẽ trừ ngân sách trung ương tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương. Trường hợp địa phương cấp huyện sau khi đã sử dụng các nguồn tài chính theo quy định mà không cân đối đủ nguồn lực để thực hiện đối ứng được thì ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 11 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: KH&ĐT, TC;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Đoàn Thị Hậu

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Phân bổ vốn đầu tư

1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: không.

1.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở

0,4

a

0,4 x a

2

Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở

0,4

b

0,4 x b

3

Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất

0,225

c

0,225 x c

4

Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung

30

d

30 x d

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.

2. Phân bổ vốn sự nghiệp

2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: không.

2.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề

0,1

a

0,1 x a

2

Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

0,03

b

0,03 x b

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.

Thời điểm xác định số liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Phân bổ vốn đầu tư

1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: không.

1.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

1

Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm

10

2

Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm

01

3

Mỗi dự án tại xã biên giới được tính thêm

5

 

Tổng cộng

Xk,i

* Số liệu căn cứ thực tế tại địa phương, do Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.

2. Phân bổ vốn sự nghiệp

2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: không

2.2. Phân bổ cho cáp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

1

Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm

0,1

 

Tổng cộng

Xk,i

* Số liệu căn cứ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.

Thời điểm xác định số liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.

 

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

1.1. Phân bổ vốn đầu tư: không.

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp

1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 10% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án.

1.2.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng (ha)

Tổng số điểm

1

Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

0,004

a

0,004 x a

2

Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình

0,004

b

0,004 x b

3

Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung

0,016

c

0,016 x c

4

Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ

0,1

d

0,1 x d

5

Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ

0,3

đ

0,3 x đ

6

Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ

0,12

e

0,12 x e

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

* Số lượng (a, b, c, d,…) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp.

 

2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.1. Phân bổ vốn đầu tư

2.1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: không

2.1.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý

290

a

290 x a

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp

2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 10% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án để thực hiện nội dung các dự án trồng dược liệu quý.

2.2.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone