BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Căn cứ Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Đồng Nai tại Tờ trình số 700/TTr-SCT ngày 14 tháng 02 năm 2022 về việc phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2022 và Báo cáo số 1135/BC-SCT ngày 10 tháng 3 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Xúc tiến Thương mại năm 2022 tỉnh Đồng Nai. 1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ chương trình phê duyệt kèm theo Quyết định này tổ chức triển khai thực hiện. Kết quả kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. 2. Giao Sở Tài chính xem xét, cân đối giải quyết kinh phí cho Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan để thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại nêu trên. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ thi hành Quyết định này./.
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI I. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ 1. Danh mục các sản phẩm được hỗ trợ 1.1. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng; 1.2. Nhóm sản phẩm gốm, sứ, gạch men (gốm mỹ nghệ, sứ dân dụng và công nghiệp, gạch men); 1.3. Hạt điều và các loại hạt khác (cà phê, hạt tiêu,...); 1.4. Thức ăn chăn nuôi; Sản phẩm chăn nuôi: Heo, bò, gà... 1.5. Thực phẩm chế biến: Bột ngọt, bánh kẹo, trái cây, thức uống đóng hộp, cà phê hòa tan, sữa, nấm, sầu riêng, ớt đóng hộp,... 1.6. Vải sợi các loại; Sản phẩm dệt sợi; 1.7. Quần áo may sẵn và sản xuất phụ kiện; 1.8. Giầy dép và sản xuất phụ kiện; 1.9. Hóa dược và nông dược (cho người và động thực vật); 1.10. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; 1.11. Máy móc thiết bị nông nghiệp 1.12. Ô tô, xe máy và sản xuất linh kiện, phụ tùng; 1.13. Dây và cáp điện các loại; 1.14. Máy móc, thiết bị điện công nghiệp (máy biến thế, động cơ điện,...); 1.15. Sản phẩm linh kiện điện tử và máy móc thiết bị điện tử tin học, viễn thông; 1.16. Sản phẩm chế biến từ gỗ các loại; 1.17. Cao su; các sản phẩm từ cao su 1.18. Sản phẩm Ocop, sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh. 1.19. Sản phẩm thủ công mỹ nghệ; 1.20. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh như: Cà phê, hạt điều, hạt tiêu, bưởi, xoài, thanh long, chôm chôm, sầu riêng... 2. Đối tượng được hỗ trợ Đối tượng được thụ hưởng kinh phí hỗ trợ là những doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất - kinh doanh, hộ nông dân, trang trại tham gia vào chương trình có nhu cầu về phát triển mặt hàng theo định hướng và thị trường mục tiêu. II. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 1. Trong tỉnh Đồng Nai a) Phục vụ cho dân cư thuộc khu vực nông thôn, chú trọng đến các xã điểm của tỉnh; b) Khu tập trung công nhân các khu công nghiệp, các nông trường cao su; c) Thị trường thành phố Biên Hòa. 2. Các tỉnh trọng điểm: Thị trường thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ... 3. Thị trường nước ngoài: Mỹ, Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Campuchia, CHLB Đức, Ấn Độ, Úc, Lào, ...
1. Mức hỗ trợ và thủ tục tham gia chương trình để được hỗ trợ thực hiện theo quy định từ Điều 3 đến Điều 12 Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 2. Kinh phí thuộc nguồn quỹ xúc tiến thương mại hỗ trợ cho những hoạt động đã được ghi trong chương trình được duyệt và thanh quyết toán theo quy định của UBND tỉnh Đồng Nai và Bộ Tài chính. 3. Cơ sở cho việc lập dự toán chi hỗ trợ thực hiện theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết sổ 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 4. Kế hoạch kinh phí hỗ trợ của chương trình được xây dựng trên cơ sở tiết kiệm, không lập kế hoạch chi cho các hoạt động trong thực tế có thể sử dụng các nguồn thu khác để tự cân đối. 5. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Công Thương thẩm định nguồn kinh phí của ngân sách tỉnh hỗ trợ xúc tiến thương mại và các doanh nghiệp có các sản phẩm đặc trưng tham gia chương trình trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí theo quy định. 6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, Biên Hòa 6.1. Chỉ đạo phòng Kinh tế, phòng Kinh tế - Hạ tầng và các phòng, ban chức năng liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các thương nhân tổ chức và thương nhân tham gia chương trình trên địa bàn. 6.3. Vận động các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh,... trên địa bàn tham gia chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh. 6.4. Phối hợp kiểm tra, giám sát công tác tổ chức và các hoạt động trong Chương trình xúc tiến thương mại đã được UBND tỉnh phê duyệt; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp xây dựng, quản lý, tạo điều kiện thuận lợi về địa điểm tổ chức chương trình trên địa bàn. 7. Sở Công Thương Đồng Nai chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai, theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh Đồng Nai vào cuối quý IV hàng năm./.
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM TRONG TỈNH
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM NGOÀI TỈNH
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM VÀ GIAO THƯƠNG TẠI NƯỚC NGOÀI
KẾT NỐI GIAO THƯƠNG, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRONG NƯỚC
|