ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 975/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT VỀ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC TẠI KHU VỰC CÁC QUẬN BA ĐÌNH, HOÀN KIẾM, ĐỐNG ĐA, HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI”.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007;

Căn cứ Quyết định số 303/QĐ-TTg ngày 06/02/2013, số 353/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủ đô;

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ các văn bản của Bộ Xây dựng: Số 4623/BXD-KHCN ngày 23/9/2020 và số 4076/BXD-KHCN ngày 01/10/2021 tham gia ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật về Quy hoạch, kiến trúc tại khu vực các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đng Đa, Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;

Căn cứ Công văn số 7740/VPCP-CN ngày 23/10/2021 của Văn phòng Chính phủ về Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, kiến trúc tại khu vực các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa và Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 710/TTr-QHKT-KHTH-HTKT ngày 21/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, kiến trúc tại khu vực các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội".

Điều 2. Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2022.

UBND các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng; các sở, ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy chuẩn ban hành kèm theo quyết định này và chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 7740/VPCP-CN ngày 23/10/2021 của Văn phòng Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Các Bộ: XD; NV: KH&ĐT; TP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Đ/c Chủ tịch UBNDTP;
- Các đ/c PCT UBNDTP;
- Đài PT&THHN; Các Báo: HNM, KTĐT;
- Trung tâm THCB, Cổng TTĐTTP;
- VPUB: Các đ/c PCVP;
- Lưu VT (12 bản).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Đức Tuấn

 

QCĐP 01:2022/TPHN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT VỀ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC TẠI KHU VỰC CÁC QUẬN BA ĐÌNH, HOÀN KIẾM, ĐỐNG ĐA VÀ HAI BÀ TRƯNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Technical regulations on construction planning, architecture in Ba Dinh, Hoan Kiem, Dong Da and Hai Ba Trung districts, Hanoi city

(Ban hành kèm theo Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

 

MỤC LỤC

1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

1.2  Đối tượng áp dụng

1.3  Tài liệu viện dẫn

1.4  Giải thích từ ngữ

2  QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1  Quy hoạch không gian

2.1.1  Phân khu trong phạm vi bốn quận

2.1.2  Phạm vi ranh giới các khu vực thuộc quận Ba Đình

2.1.3  Phạm vi, ranh giới các khu vực thuộc quận Đống Đa

2.1.4  Phạm vi, ranh giới các khu vực thuộc quận Hoàn Kiếm

2.1.5  Phạm vi, ranh giới các khu vực thuộc quận Hai Bà Trưng

2.2  Các nguyên tắc chung

2.3  Yêu cầu về chỉ tiêu sử dụng đất

2.4. Yêu cầu về các công trình dịch vụ - công cộng (cấp đô thị, cấp đơn vị ở)

2.4.1  Các công trình công cộng, cây xanh các khu vực tương đương cấp đơn vị

2.4.2  Chỉ tiêu các công trình dịch vụ - công cộng

2.5  Quy hoạch sử dụng đất các cơ sở công nghiệp, y tế, giáo dục, cơ quan sau khi di dời

2.6  Quy hoạch sử dụng đất hỗn hợp

3. KIẾN TRÚC CẢNH QUAN - THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

3.1  Quy định về đối tượng áp dụng

3.2  Quy định về sử dụng đất

3.3  Quy định về bán kính phục vụ các công trình dịch vụ - công cộng

3.4  Quy định về khoảng lùi công trình trên các tuyến đường

3.5  Quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, công trình

3.6  Quy định về mật độ xây dựng thuần

3.7  Sử dụng vật liệu, trang trí mặt ngoài, mái công trình

3.8  Quảng cáo, biển quảng cáo, biển hiệu

3.8.1  Khu vực quảng cáo

3.8.2  Biển quảng cáo, biển hiệu

3.9  Cây xanh và chiếu sáng đô thị

3.9.1  Cây xanh

3.9.2  Chiếu sáng đô thị.

4. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

4.1  Quy hoạch các công trình giao thông

4.1.1  Quy hoạch hệ thống đường

4.1.2  Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng

4.1.3  Quy hoạch bãi đỗ, nhà để xe

4.1.4  Cầu, cầu vượt, hầm chui bộ hành

4.2  Quy hoạch các công trình cấp nước

4.3  Quy hoạch các công trình thoát nước

4.4  Quy hoạch các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng

4.5  Quy hoạch các công trình cấp xăng dầu và khí đốt

4.6  Quy hoạch các công trình thông tin liên lạc

4.7  Quy hoạch công trình ngầm và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

4.7.1  Công trình giao thông ngầm

4.7.2  Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

4.7.3  Giới hạn phần ngầm của các công trình xây dựng

5. MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ

5.1  Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp

5.2  Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn

5.3  Nhà vệ sinh công cộng

5.4  Nghĩa trang và nhà tang lễ

5.5  Thu gom đất hữu cơ

6. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

7. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các nội dung bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, tổng mặt bằng dự án đầu tư trên địa bàn các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa và Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

1.2  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tại Mục 1.1. Các nội dung kỹ thuật khác không có trong quy chuẩn này được áp dụng theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

Đối với các quy hoạch trong khu phố cổ được công nhận di tích lịch sử-văn hóa - kiến trúc có giá trị được quy định riêng theo đặc thù đô thị và phải đảm bảo phù hợp với các quy định pháp luật khác hiện hành.

1.3  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.

QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

QCVN 14-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước thải sinh hoạt;

QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước thải công nghiệp

QCVN 17:2018/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;

QCVN 09:2017/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;

QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;

QCVN 06:2020/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;

QCVN 10:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;

QCVN 01:2020/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;

QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò đốt chất thải rắn y tế;

QCVN 33:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;

QCVN QTĐ 8:2010/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ thuật điện hạ áp;

Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn (ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).

QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

TCVN 9257 : 2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.

1.4  Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1) Quy hoạch cải tạo, chỉnh trang: Được áp dụng cho các khu vực đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang nhằm nâng cao chất lượng đô thị hiện có, không làm thay đổi cơ bản cấu trúc đô thị.

2) Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm:

- Công trình giao thông;

- Công trình cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí đốt...);

- Công trình chiếu sáng công cộng;

- Công trình thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông);

- Công trình cấp nước;

- Công trình thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);

- Công trình thu gom và xử lý chất thải rắn (CTR);

- Công trình vệ sinh công cộng;

- Công trình nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;

- Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

3) Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm:

- Hệ thống dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ - công cộng khác;

- Hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi;

- Các hệ thống hạ tầng xã hội khác.

4) Diện tích chiếm đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất:

a) Diện tích chiếm đất: Là diện tích tính theo hình chiếu bằng của công trình phần nằm trong chỉ giới xây dựng trên mặt đất. Các chi tiết cấu tạo kiến trúc trang trí, các sê-nô, ô-văng, ban-công và phần mái đua ra khỏi tường bao ngoài của công trình (nếu có) không tính vào diện tích chiếm đất của công trình.

b) Mật độ xây dựng thuần (net-tô): Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).

c) Hệ số sử dụng đất: Là tỷ lệ của tổng diện tích sàn các công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe) trên diện tích lô đất.

5) Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.

6) Chỉ giới xây dựng: Đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.

7) Khoảng lùi: Là khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

8) Chiều cao công trình xây dựng: Là chiều cao toàn bộ công trình tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình, kể cả mái tum hoặc mái dốc. Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ vị trí có cao độ mặt đất thấp nhất.

CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật lắp đặt trên mái như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi... không tính vào chiều cao công trình.

9) Số tầng nhà (hoặc công trình): Số tầng của ngôi nhà (hoặc công trình) bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái.

CHÚ THÍCH:

Tầng tum không tính vào số tầng công trình khi: Chỉ dùng để bao che lồng cầu thang bộ hoặc giếng thang máy, bao che các thiết bị công trình và phục vụ mục đích lên mái cứu nạn; Diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái.

Đối với nhà ở riêng lẻ, tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi: Diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng ngay dưới sàn tầng lửng;

Đối với các tòa nhà, công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi chỉ bố trí làm khu kỹ thuật (như: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoạch các thiết bị công trình khác) có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300 m2.

Mỗi công trình chỉ có 01 tầng lửng không tính vào số tầng của công trình.

10) Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ sàn của nó bằng hoặc cao hơn cao độ mặt đất.

11) Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất.

12) Tầng nửa hầm (hoặc tầng nửa ngầm): Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất.

13) Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoắc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5m.

14) Tầng kỹ thuật là tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc bất kỳ tầng nào của tòa nhà.

15) Công trình ngầm: là những công trình được xây dựng dưới mặt đất, bao gồm: công trình dịch vụ, công cộng ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất.

16) Tuy-nen kỹ thuật: Là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.

17) Hào kỹ thuật: Là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.

2  QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1  Quy hoạch không gian

2.1.1  Phân khu trong phạm vi bốn quận

Các khu vực trong phạm vi địa giới hành chính của bốn quận được chia thành các phân khu theo quy định tại Bảng 2.1 và Hình 1.

Bảng 2.1: Phân khu các khu vực trong bốn quận

Địa giới hành chính

Phân khu

Sơ đồ minh họa

Quận Ba Đình

Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long - ký hiệu A2

Khu Trung tâm chính trị Ba Đình - ký hiệu A1

Khu phố cũ - ký hiệu A4

Khu hạn chế phát triển - ký hiệu A7

Khu vực ngoài đê - ký hiệu SH

Quận Đống Đa

Khu hạn chế phát triển - ký hiệu A7

Quận Hoàn Kiếm

Khu phố cổ - ký hiệu A3

Khu phố cũ - ký hiệu A4

Khu vực hồ Gươm và phụ cận - ký hiệu A5

Khu vực ngoài đê - ký hiệu SH

Quận Hai Bà Trưng

Khu phố cũ ký hiệu A4

 

Khu hạn chế phát triển - ký hiệu A7

Khu vực ngoài đê - ký hiệu SH

Khu vực nội đô mở rộng ký hiệu B4

 

Hình 1. Sơ đồ phân khu 04 quận

2.1.2  Phạm vi ranh giới các khu vực thuộc quận Ba Đình.

2.1.2.1  Trung tâm chính trị Ba Đình (khu A1).

Phạm vi, ranh giới: Phía Bắc giới hạn bởi đường Thụy Khuê, Thanh Niên, Hồ Tây, đường Phan Đình Phùng và đường Hoàng Hoa Thám; phía Tây giới hạn bởi đường Ngọc Hà; phía Nam giới hạn bởi đường Trần Phú, Nguyễn Thái Học và Sơn Tây; phía Đông giới hạn bởi đường Nguyễn Tri Phương và Điện Biên Phủ.

2.1.2.2  Trung tâm Hoàng thành Thăng Long (khu A2).

Bao gồm 02 khu vực có phạm vi, ranh giới:

Khu khảo cổ học 18 Hoàng Diệu, diện tích 4,53ha. Phía Bắc giáp đường Hoàng Văn Thụ; phía Tây giáp đường Độc Lập và nhà Quốc hội; phía Nam giáp đường Bắc Sơn; phía Đông giáp đường Nguyễn Tri Phương.

Khu di tích Thành cổ Hà Nội, diện tích 13,85ha. Phía Bắc giáp đường Phan Đình Phùng; phía Tây giáp đường Hoàng Diệu; phía Nam giáp đường Điện Biên Phủ; phía Đông giáp đường Nguyễn Tri Phương.

2.1.2.3  Khu phố cũ (khu A4 thuộc quận Ba Đình).

Phạm vi, ranh giới: phía Đông giáp khu vực phố cổ, phố cũ quận Hoàn Kiếm; phía Nam giáp khu vực hạn chế phát triển quận Đống Đa; phía Tây giáp đường Thanh Niên, Hoàng Diệu, Hùng Vương; phía Đông Bắc giáp đường Yên Phụ.

2.1.2.4  Khu vực hạn chế phát triển (khu A7 thuộc quận Ba Đình).

Phạm vi ranh giới: Phần còn lại của khu vực nội đô lịch sử thuộc quận Ba Đình. Phía Đông giáp Khu trung tâm Chính trị Ba Đình; phía Nam giáp khu vực hạn chế phát triển quận Đống Đa; phía Tây giáp đường Bưởi; phía Bắc giáp đường Hoàng Hoa Thám.

2.1.2.5  Khu vực ngoài đê sông Hồng (khu SH thuộc quận Ba Đình).

Phạm vi, ranh giới: Phía Đông Nam giáp khu vực ngoài đê quận Hoàn Kiếm; phía Tây Nam giáp đường Yên Phụ; phía Đông Bắc giáp khu vực ngoài đê quận Tây Hồ; phía Đông Nam giáp sông Hồng.

2.1.3  Phạm vi, ranh giới các khu vực thuộc quận Đống Đa.

2.1.3.1  Khu vực hạn chế phát triển (khu A7, thuộc quận Đống Đa).

Phạm vi ranh giới: Phía Đông giáp đường Lê Duẩn, Giải Phóng; phía Nam giáp đường Trường Chinh, Láng, Bưởi; phía Bắc giáp khu vực hạn chế phát triển quận Ba Đình và khu phố cũ quận Ba Đình.

2.1.4  Phạm vi, ranh giới các khu vực thuộc quận Hoàn Kiếm

2.1.4.1  Khu phố cổ (khu A3).

Phạm vi, ranh giới: Phía Bắc giáp phố Hàng Đậu, Phan Đình Phùng; phía Tây giáp phố Phùng Hưng, Lý Nam Đế; phía Nam giáp các phố Hàng Bông, Hàng Gai, Cầu Gỗ và Hàng Thùng; phía Đông giáp đường Trần Nhật Duật và Trần Quang Khải thuộc quận Hoàn Kiếm.

2.1.4.2  Khu phố cũ (khu A4, thuộc quận Hoàn Kiếm)

Phạm vi, ranh giới: Phía Đông giáp các đường Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư; Nam giáp khu vực phố cũ quận Hai Bà Trưng và các đường Trần Hưng Đạo, Hàn Thuyên, Lê Văn Hưu, Nguyễn Du; phía Tây giáp khu vực hạn chế phát triển quận Đống Đa và khu vực phố cũ quận Ba Đình; phía Bắc giáp khu phố cổ, trong đó: không bao gồm khu vực phố cổ và khu vực hồ Gươm và phụ cận.

2.1.4.3  Khu vực hồ Gươm và phụ cận (khu A5).

Phạm vi, ranh giới: Phía Bắc giáp các phố Hàng Bông, Hàng Gai, Cầu Gỗ và Hàng Thùng phía Tây giáp với phố Nhà Chung và Nhà Thờ lớn; phía Nam giáp phố Hai Bà Trưng; phía Đông giáp phố Lý Thái Tổ.

2.1.4.4  Khu vực ngoài đê sông Hồng (khu SH, thuộc quận Hoàn Kiếm).

Phạm vi, ranh giới: Phía Đông Nam giáp khu vực ngoài đê quận Hai Bà Trưng; phía Tây Nam giáp đường Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư; phía Đông Bắc giáp khu vực ngoài đê quận Ba Đình; phía Đông Nam giáp sông Hồng.

2.1.5  Phạm vi, ranh giới các khu vực thuộc quận Hai Bà Trưng

2.1.5.1  Khu phố cũ (khu A4, thuộc quận Hai Bà Trưng).

Phạm vi, ranh giới: Phía Đông giáp đường Trần Khánh Dư; phía Nam giáp khu vực hạn chế phát triển quận Hai Bà Trưng; phía Tây giáp đường Lê Duẩn; phía Bắc giáp đường Nguyễn Du, Lê Văn Hưu, Hàn Thuyên, Trần Hưng Đạo;

2.1.5.2  Khu vực hạn chế phát triển (khu A7, thuộc quận Hai Bà Trưng).

Phạm vi ranh giới: Phía Đông giáp đường Nguyễn Khoái; phía Bắc giáp khu vực nội đô mở rộng quận Hoàng Mai; phía Tây giáp đường Giải Phóng, Lê Duẩn; phía Bắc giáp khu vực phố

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!