VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Theo đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 16/TTr-SXD ngày 08/3/2022). QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên đã được ban hành kèm theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Điều 2. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh sau khi được công bố sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh Phú Yên) THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) Đơn giá xây dựng công trình sửa đổi, bổ sung (sau đây gọi tắt là đơn giá xây dựng) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện chi phí về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, lắp đặt, khảo sát, thí nghiệm từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công việc theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật). 1. Đơn giá xây dựng được xác định trên cơ sở: - Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng. - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. - Quyết định số 135/QĐ-SXD ngày 12/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Quyết định số 136/QĐ-SXD ngày 12/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước. 2. Đơn giá xây dựng gồm các chi phí sau: 2.1. Chi phí vật liệu: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác cần thiết theo quy định cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, lắp đặt, khảo sát, thí nghiệm. Chi phí vật liệu trong đơn giá được tính theo công bố giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tháng 8/2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên (mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tính theo mức giá hợp lý tham khảo tại thị trường. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) ở từng thời điểm và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán. 2.2. Chi phí nhân công: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp và phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, lắp đặt, khảo sát, thí nghiệm từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công việc. Chi phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc, kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư, công nhân trực tiếp và phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, lắp đặt, khảo sát, thí nghiệm. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo giá nhân công trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Vùng III và Vùng IV) được công bố tại Quyết định số 135/QĐ-SXD ngày 12/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên. 2.3. Chi phí máy thi công, khảo sát, thí nghiệm: Là số ca sử dụng máy trực tiếp thi công, khảo sát, thí nghiệm, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, lắp đặt, khảo sát, thí nghiệm. Chi phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Chi phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy trực tiếp thi công, khảo sát, thí nghiệm. Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được tính theo giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Vùng III và Vùng IV) được công bố tại Quyết định số 136/QĐ-SXD ngày 12/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên. II. KẾT CẤU ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) Đơn giá xây dựng gồm 05 phần, cụ thể như sau: Phần I: Phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) Phần II: Phần lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình (sửa đổi) Phần III: Phần lắp đặt máy và thiết bị công nghệ (sửa đổi) Phần IV: Phần sửa chữa và bảo trì công trình xây dựng (sửa đổi) Phần V: Phần thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (sửa đổi) III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG - Đơn giá xây dựng là cơ sở để các tổ chức, cá nhân xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Trong quá trình sử dụng đơn giá xây dựng nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
PHẦN I: PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
|