ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 570/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 21 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 01/11/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 27 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả cho UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Kế hoạch số 473/KH-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông về triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025.

Trưởng Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Nông;
- Lưu VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Văn Mười

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 01/11/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa đầy đủ, sâu rộng quan điểm, mục tiêu và các định hướng phát triển của Nghị quyết số 09-NQ/TU của Tỉnh ủy.

- Xây dựng cụ thể các nhiệm vụ trọng tâm; phân công trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan; xác định cụ thể mốc thời gian thực hiện, kết quả, sản phẩm đạt được.

- Kế hoạch này là căn cứ để các Sở, ban, ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Tỉnh ủy đã đề ra.

2. Yêu cầu

- Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tỉnh để thực hiện từ bằng đến cao hơn các mục tiêu của Nghị quyết số 09-NQ/TU đã đề ra.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cấp, các ngành phải chú trọng công tác phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm nhằm đạt kết quả cao nhất.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

Chi tiết theo Phụ lục kèm theo

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Ngân sách Trung ương.

- Ngân sách tỉnh: Tối thiểu 1% chi ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 09-NQ/TU.

- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh

Thường xuyên cập nhật, theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ, đột xuất tổ chức họp Ban Chỉ đạo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Làm cơ quan đầu mối, đóng vai trò dẫn dắt chuyển đổi số của tỉnh; theo dõi, tổng hợp định kỳ triển khai chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc ảnh hưởng đến mục tiêu của Kế hoạch và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương đề xuất, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Kế hoạch này, Nghị quyết số 09-NQ/TU; định hướng, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện và có ý kiến bằng văn bản bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ.

- Kịp thời tham mưu, đề xuất điều chỉnh các nội dung, mục tiêu đáp ứng các yêu cầu, điều kiện, sự phát triển của công nghệ làm thay đổi kết quả, lộ trình chuyển đổi số của tỉnh.

- Chủ trì, báo cáo định kỳ theo quý, đột xuất tiến độ thực hiện Kế hoạch này.

3. Sở Nội vụ

- Chủ trì đưa việc triển khai đánh giá về chuyển đổi số là một trong những tiêu chí để đánh giá, xác định chính chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu bổ sung chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông và phòng Văn hóa - Thông tin tại cấp huyện; phối hợp các cơ quan, đơn vị rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ công chức, công chức, viên chức công nghệ thông tin ở từng cơ quan, đơn vị để bảo đảm lực lượng nòng cốt tham mưu công tác quản lý và trực tiếp vận hành các hệ thống công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số.

4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số của tỉnh đối với các nhiệm vụ chi thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Chương trình này.

5. Các Sở, ban, ngành, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, ban hành kế hoạch tổ chức triển khai các nhiệm vụ của ngành, địa phương mình bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Kế hoạch này; gửi Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, giám sát.

- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ có sự phối hợp, liên ngành bảo đảm tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ liệu.

- Định kỳ hàng quý gửi báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh (lồng ghép với báo cáo định kỳ triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng hàng năm) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số, UBND tỉnh.

6. Các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh

- Các cơ quan báo chí của tỉnh (Báo Đắk Nông, Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh; Tạp chí Nâm Nung): Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về Chuyển đổi số trên các sản phẩm báo chí của đơn vị nhằm nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số, thường xuyên cập nhật thông tin mới từ các cơ quan chức năng về Chuyển đổi số và kết quả xây dựng Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số; Phản ánh kịp thời các hoạt động của các tổ chức và cá nhân tích cực tham gia công tác này. Thời lượng tuyên truyền phải phù hợp, nội dung mang tính phản ánh, giáo dục cao, tập trung vào mọi đối tượng, tầng lớp, vùng miền trong xã hội.

- Cổng thông tin điện tử tỉnh: Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số, trong đó tập trung các tin, bài phản ánh về phát triển Chính quyền số.

7. Các doanh nghiệp Bưu chính, viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh

- Chủ động triển khai các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của Kế hoạch này.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

8. UBND các xã, phường, thị trấn; Cộng đồng dân cư

Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, công dân chủ động, tích cực nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và các kỹ năng sử dụng công nghệ số.

9. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh: Tăng cường công tác vận động, tuyên truyền hội viên, đoàn viên và nhân dân nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tuyên truyền về những thành tựu chuyển đổi số của tỉnh và tích cực áp dụng công nghệ số.

Trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị, địa phương có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2022-2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Mục tiêu đến năm 2025

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kết quả, sản phẩm

Thời gian thực hiện

A

NHÓM NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TẠO NỀN MÓNG CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ

I

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức

1

Tích cực quán triệt quan điểm, mục tiêu và tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU

100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được phổ biến, quán triệt

Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan

Sở Thông tin và Truyền thông

- Triển khai quán triệt bằng nhiều hình thức bảo đảm phù hợp với đặc điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Chủ động nâng cao nhận thức của công chức, viên chức về các kiến thức về công nghệ thông tin (CNTT), ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động thực thi công vụ.

- Báo cáo kết quả đạt được

Hàng năm

2

Có chuyên mục về chuyển đổi số, chính quyền số trên Cổng/Trang thông tin điện lử của Sở, ngành hoặc mạng xã hội

Có chuyên mục và tối thiểu 20 tin, bài về Chuyển đổi số trong năm.

Cổng Thông tin điện tử tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành có liên quan

- Văn bản/Kế hoạch định hướng, chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Xây dựng chuyên mục "Chuyển đổi số"/ "Chính quyền số".

Hàng năm

3

Tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

Phấn đấu 90% người dân được tiếp cận thông tin

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Báo Đắk Nông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tạp chí Nam nung...

Sở Thông tin và Truyền thông

- Văn bản định hướng của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Xây dựng chuyên mục "Chuyển đổi số"/ "Chính quyền số" trên Báo in, Báo điện tử, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh; Đài Truyền thanh các huyện, Thành phố;

- UBND cấp huyện có văn bản chỉ đạo Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường thông tin, tuyên truyền về Chuyển đổi số, tập trung vào nội dung phát triển Xã hội số, ít nhất mỗi tuần có một (01) tin, bài trên hệ thống Cơ sở Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện và Đài truyền thanh cấp xã.

- Các Sở, ban,ngành, UBND cấp huyện: Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trong đó tập trung các tin, bài phản ánh về phát triển Chính quyền số. Ít nhất mỗi tuần có một (01) tin, bài trong Chuyên mục nêu trên.”

- Thực hiện theo mục tiêu

Hàng năm

4

Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo, hội nghị, tọa đàm về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

100% cán bộ, công chức, viên chức có nhận thức cốt lõi về chuyển đổi số

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

- Kế hoạch triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả

Hàng năm

5

Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương

100% người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có kỹ năng số dành cho lãnh đạo, quản lý

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

- Kế hoạch triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Sở Nội vụ.

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả

Hàng năm

II

Kiến tạo thể chế

6

Tham mưu chính sách đãi ngộ, kế hoạch thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao

 

Sở Nội vụ

Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành và địa phương

Văn bản, chính sách được ban hành

2022

7

Bổ sung chức năng, nhiệm vụ tham mưu về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông, phòng VHTT tại các huyện, thành phố.

 

Sở Nội vụ

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố

Văn bản quy định

2022

8

Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để quản lý, vận hành, triển khai thực hiện chuyển đổi số

100% các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện có cán bộ chuyên trách có trình độ chuyên môn về CNTT

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông

Văn bản giao nhiệm vụ theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông

2022- 2023

9

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông, doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh...

Đảm bảo các cơ chế, chính sách của Trung ương được triển khai kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh

Các Sở, ban, ngành

Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông

Hệ thống các văn bản

Hàng năm

10

Chính sách quản lý kinh phí chi cho chuyển đổi số

Bảo đảm tối thiểu 1%/năm tổng chi ngân sách của tỉnh để phục vụ các nhiệm vụ chuyển đổi số

Sở Tài chính

Sở Thông tin và Truyền thông

- Các quy định, chính sách.

- Lồng ghép thực hiện trong các quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh hàng năm.

Hàng năm

III

Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu

11

Nâng cấp, mở rộng hạ tầng, đường truyền, mạng truyền số liệu chuyên dùng

100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được nâng cấp bảo đảm vận hành các ứng dụng được triển khai

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông

- Văn bản/ Kế hoạch hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu

- Báo cáo kết quả thực hiện.

2022- 2023

12

Chuyển đổi sang sử dụng giao thức Internet thế hệ mới IPv6

100% hệ thống CQNN được chuyển đổi qua IpV6

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Văn bản triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu

2022

13

Nâng cấp hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; Xây dựng điện toán đám mây tỉnh Đắk Nông

Đảm bảo hạ tầng Trung tâm dữ liệu phục vụ triển khai chính quyền số và lưu trữ dữ liệu của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh có năng lực tính toán cao, kết nối đồng bộ, hoạt động ổn định dựa trên công nghệ điện toán đám mây, đạt chuẩn Tier 3

2022- 2024

14

Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật IoT

Các nội dung phát triển hạ tầng IoT hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh trùng lắp

Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

Xây dựng hạ tầng IoT và triển khai tích hợp cảm biến, ứng dụng số vào các hạ tầng thiết yếu (giao thông, đô thị, môi trường...)

2022- 2025

15

Hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)

Phấn đấu 100% cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh. Triển khai các nền tảng từ Trung ương bảo đảm theo lộ trình của Bộ Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành

Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) được

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone