ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 592/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 23 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 29/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, với các nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đánh giá trình độ người học theo mục tiêu giáo dục sau khi học hết chương trình các cấp học; đánh giá được chất lượng giáo dục trong toàn tỉnh.

- Bảo đảm chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu học tập của học sinh trên toàn tỉnh, đặc biệt là học sinh thuộc hộ gia đình chính sách, gia đình nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện tốt phổ cập giáo dục trung học cơ sở và công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.

- Thực hiện đúng quy chế tuyển sinh ở mỗi bậc học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm nghiêm túc, công bằng, khách quan, chính xác.

- Nghiêm cấm các trường hợp vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Tuyển sinh vào lớp 6

a) Đối với trường trung học cơ sở

- Đối tượng tuyển sinh: Là người đã hoàn thành chương trình tiểu học. Độ tuổi thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Phương thức tuyển sinh: Theo phương thức xét tuyển. Công tác tuyển sinh thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT .

b) Đối với trường phổ thông dân tộc bán trú, học sinh bán trú

Công tác tuyển sinh thực hiện như đối với trường trung học cơ sở. Ngoài ra, thực hiện việc xét duyệt kết quả theo đúng quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT .

c) Các trường Phổ thông dân tộc nội trú

Thực hiện theo phương thức xét tuyển và cử tuyển trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ về các xã, phường, thị trấn và theo Điều 18, Điều 19, Điều 20 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT .

2. Tuyển sinh trung học phổ thông

a) Đối tượng tuyển sinh: Là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, có độ tuổi quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

b) Phương thức tuyển sinh:

- Đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông thực hiện theo phương thức xét tuyển.

- Đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh: Thực hiện theo phương thức thi tuyển (thi bắt buộc 4 môn gồm Toán, Ngữ văn, Anh văn và môn chuyên); tuyển sinh các lớp chuyên: Tiếng Anh, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn và lớp theo lĩnh vực chuyên Lịch sử - Địa lí.

- Đối với Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng: Thực hiện tuyển sinh theo phương thức thi kết hợp với xét tuyển; thi viết môn Toán và môn Ngữ văn.

III. THỜI GIAN TUYỂN SINH

1. Đối với các đơn vị tổ chức xét tuyển: Hoàn thành trong tháng 7/2022.

2. Đối với các đơn vị tổ chức thi tuyển: Từ ngày 09-11/6/2022 (Lịch chi tiết do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo).

3. Việc tổ chức tuyển sinh hoàn thành trước ngày 31/7/2022.

IV. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH

1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông: Thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT .

2. Cộng điểm ưu tiên: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT để quy định cụ thể chế độ ưu tiên đối với tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.

V. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1. Địa bàn tuyển sinh cấp trung học phổ thông

a) Tuyển sinh toàn tỉnh: Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh và Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng.

b) Tuyển sinh toàn huyện: Các Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện.

c) Tuyển sinh theo địa bàn: (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

a) Trung học cơ sở: 48.240 chỉ tiêu, trong đó lớp 6 là 12.901 chỉ tiêu.

b) Trung học phổ thông: 22.484 chỉ tiêu, trong đó lớp 10 là 8.024 chỉ tiêu.

c) Dân tộc nội trú:

- Cấp trung học cơ sở: 875 chỉ tiêu, trong đó lớp 6 là 245 chỉ tiêu.

- Cấp trung học phổ thông: 1.140 chỉ tiêu, trong đó lớp 10 là 420 chỉ tiêu.

(Chi tiết theo Phụ lục II, III, IV, V đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo đúng Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Hướng dẫn chi tiết công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.

- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện kế hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXH-HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Y tế, TT&TT;
- Công an tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tôn Thị Ngọc Hạnh

 

PHỤ LỤC I

PHÂN VÙNG TUYỂN SINH THPT THEO ĐỊA BÀN NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị

Vùng tuyển sinh (xã/phường/thị trấn)

I

Huyện Tuy Đức

1

THPT Lê Quý Đôn

Quảng Tâm, Đắk Ngo, Đắk R’Tih, Quảng Tân, Đắk Buk So, Quảng Trực

II

Huyện Đắk R’Lấp

1

THPT Phạm Văn Đồng

Quảng Tín, Kiến Đức, Kiến Thành, Đắk Wer, Đắk R’Tih, Quảng Tân

2

THPT Nguyễn Tất Thành

Đạo Nghĩa, Đắk Sin, Hung Bình, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng

3

THPT Nguyễn Đình Chiểu

Đắk Ru, Quảng Tín, Hưng Bình, Đắk Ngo

4

THPT Trường Chinh

Đắk Wer, Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, Quảng Tân, Đắk R’Moan

III

Thành phố Gia Nghĩa

1

THPT Chu Văn An

Nghĩa Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành, Đắk Nia, Đắk Ha

2

THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh

3

THPT Gia Nghĩa

Nghĩa Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành, Đắk Nia, Nhân Cơ, Trường Xuân

4

Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng

Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh

IV

Huyện Đắk Glong

1

THPT Đắk Glong

Đắk Ha, Quảng Khê, Đắk Plao, Đắk Som

2

THPT Lê Duẩn

Quảng Hòa, Quảng Sơn, Đắk R’Mang, Đắk Ha

V

Huyện Đắk Song

1

THPT Đắk Song

Nam Bình, Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Đắk Hòa, Thuận Hạnh, Đắk Mol, Nâm N’Jang

2

THPT Phan Đình Phùng

Đắk N’Drung, Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Nâm N’Jang

3

THPT Lương Thế vinh

Thuận Hà, Nam Bình, Đắk N’Drung, Đắk Hòa, Thuận Hạnh

VI

Huyện Đắk Mil

1

THPT Trần Hưng Đạo

TT. Đắk Mil, Đức Mạnh, Đắk Lao, Thuận An, Đức Minh

2

THPT Đắk Mil

Đức Minh, Thuận An, Đắk Lao, Đức Mạnh, TT. Đắk Mil

3

THPT Quang Trung

Đắk Gằn, Đắk N’Drót, Đức Mạnh, Long Sơn, Đắk R’La,Trúc Sơn

4

THPT Nguyễn Du

Đắk N’Drót, Đắk sắk, Long Sơn, Đức Minh, Đức Mạnh, Đắk Hòa, Đắk Mol

VII

Huyện Cư Jút

1

THPT Phan Chu Trinh

TT. Ea T’Ling, Tâm Thắng, Trúc Sơn, Nam Dong

2

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đắk Wil, Trúc Sơn, Đắk Drông, Cư Knia

3

THPT Phan Bội Châu

Ea Pô, Đắk Wil, Nam Dong, Đắk Drông

VIII

Huyện Krông Nô

1

THPT Krông Nô

Nam Đà, TT. Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Dir, Buôn Choáh

2

THPT Hùng Vương

Nâm N’Đir, Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú

3

THPT Trần Phú

Nam Đà, TT. Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Đir, Buôn Choáh, Đắk sắk, Long Sơn

 

PHỤ LỤC II

BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị

Tổng số học sinh lớp 5 năm 2021 - 2022

Tổng số học sinh lớp 9 năm học 2021 - 2022

Số học sinh THCS năm học 2021-2022

Giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2022 - 2023

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng số

Lớp 6

1

Huyện Tuy Đức

1.308

834

1.013

978

946

834

3.974

1.037

2

Huyện Đắk R’Lấp

1.721

1.735

1.550

1.833

1.821

1.735

6.952

1.748

3

Thành phố Gia Nghĩa

1.429

1.137

1.087

1.364

1.288

1.137

5.189

1.450

4

Huyện Đắk Glong

1.705

1.199

1.478

1.500

1.248

1.199

5.876

1.650

5

Huyện Đắk Song

1.675

1.409

1.420

1.672

1.493

1.409

6.039

1.454

6

Huyện Đắk Mil

2.177

1.742

1.731

1.989

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone