QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HẢI DƯƠNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia”; Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/3/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương về Nghị quyết “Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”; Căn cứ Kế hoạch hành động số 2358/KH-UBND ngày 25/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về thực hiện Nghị quyết “Chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 151/TTr- STTTT ngày 10/02/2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương. Bao gồm một số nội dung sau: 1. Đối tượng áp dụng - Bộ Chỉ số cấp Sở áp dụng cho các Sở, Ban, Ngành, cụ thể: + Văn phòng UBND tỉnh. + Sở Kế hoạch và Đầu tư. + Sở Tài chính. + Sở Công thương. + Sở Giáo dục và Đào tạo. + Sở Khoa học và Công nghệ. + Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. + Sở Tài nguyên và Môi trường. + Sở Thông tin và Truyền thông. + Sở Nội vụ. + Sở Y tế. + Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. + Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. + Sở Tư pháp. + Sở Giao thông vận tải. + Sở Xây dựng. + Thanh tra tỉnh. + Ban Quản lý các khu công nghiệp. + Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh. - Bộ Chỉ số cấp huyện áp dụng cho UBND các huyện, thị xã, thành phố. 2. Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Hải Dương a) Chỉ số chuyển đổi số cấp Sở Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở: Chỉ 01 trụ cột chính là Chính quyền số, bao gồm 06 nhóm chỉ số thành phần, mỗi nhóm chỉ số thành phần có các tiêu chí và tiêu chí con. - Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận thức; - Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế; - Chỉ số đánh giá về Phát triển Hạ tầng và nền tảng số; - Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính quyền số; - Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh mạng; - Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát triển nhân lực. (Chi tiết Bảng Chỉ số chuyển đổi số cấp Sở tại Phụ lục I) b) Chỉ số chuyển đổi số cấp huyện - Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện: Được cấu trúc gồm 03 trụ cột chính là Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số. - Trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số có 07 nhóm chỉ số thành phần, mỗi nhóm chỉ số thành phần có các tiêu chí con. + Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận thức; + Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế; + Chỉ số đánh giá về Phát triển Hạ tầng và nền tảng số; + Chỉ số đánh giá về Thông tin và Dữ liệu số; + Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính quyền số; + Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh mạng; + Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát triển nhân lực. (Chi tiết Bảng Chỉ số chuyển đổi số cấp huyện tại Phụ lục II) 3. Thang điểm và phương pháp đánh giá a) Thang điểm đánh giá - Thang điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp sở là: 200 điểm. - Thang điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện là: 420 điểm. Và được chia theo 03 trụ cột chính: Chính quyền số: 200 điểm; Kinh tế số: 95 điểm; Xã hội số: 125 điểm. b) Phương pháp và trình tự đánh giá - Các đơn vị tự đánh giá Các cơ quan, đơn vị cập nhật số liệu báo cáo và tài liệu giải trình theo từng tiêu chí vào Phần mềm xác định Chỉ số chuyển đổi số. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”. Phần mềm xác định Chỉ số Chuyển đổi số tự động tính toán điểm số. Điểm số được thay đổi theo số liệu cập nhật. Các cơ quan, đơn vị theo dõi số liệu, thứ hạng Chuyển đổi số trên Phần mềm. - Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thực hiện đánh giá độc lập điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị qua Phần mềm xác định Chỉ số Chuyển đổi số. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm số này sẽ được thể hiện ở cột “Điểm Hội đồng thẩm định”. - Trường hợp mặc định hoặc loại trừ Trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu kiểm chứng, đối với các tiêu chí mà cơ quan, đơn vị được đánh giá không cung cấp số liệu mà không có lý do mang tính đặc thù, thì điểm số đối với tiêu chí đó được mặc định là 0 điểm. 3. Cách xác định điểm đánh giá a) Điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp sở Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và ”Điểm Hội đồng thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”. Cách tính điểm xếp hạng sẽ dựa trên tổng điểm của các tiêu chí. b) Điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi số của UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số, được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và ”Điểm Hội đồng thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”. Điểm của Chỉ số chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị sẽ là điểm trung bình cộng của cả 03 trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số. Cách tính điểm xếp hạng sẽ dựa trên tổng điểm của các tiêu chí. 4. Công bố kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số - Việc công bố kết quả đánh giá do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đánh giá và tham mưu cho UBND tỉnh quyết định công bố trong Quý I của năm liền kề sau năm đánh giá. - Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông. (Chi tiết tại Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương kèm theo) Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm a) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này; theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai rà soát, tập hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm đảm bảo đúng quy định và kế hoạch hàng năm. b) Vào tháng 12 hàng năm, lập phiếu điều tra theo Bộ chỉ số tại Điều 1 Quyết định này, gửi các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để khảo sát, thu thập số liệu. Trên cơ sở đó, tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu để xác định Chỉ số chuyển đổi số và xây dựng báo cáo kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số hàng năm. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số chuyển đổi số. c) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ này đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số tham mưu UBND tỉnh Quyết định sửa đổi, bổ sung các tiêu chí, chỉ số thành phần cho phù hợp với điều kiện thực tế triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Hải Dương và Chương trình chuyển đổi số quốc gia. 2. Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện; cung cấp số liệu chính xác theo đúng mẫu phiếu điều tra và thời gian quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HẢI DƯƠNG Phụ lục I BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ DÀNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH I. Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp Sở, ban, ngành của tỉnh 1. Trụ cột Chính quyền số Trụ cột Chính quyền số gồm 06 chỉ số chính, 32 chỉ số thành phần và 63 tiêu chí, cụ thể như sau: 1.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức: Gồm 04 chỉ số thành phần, với 09 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số; sự quan tâm của người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số; chủ trương, định hướng của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số, Chính quyền số; ngày chuyển đổi số. 1.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế: Gồm 04 chỉ số thành phần, với 08 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Kế hoạch, chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực; Tổ chức, nhân sự chuyên trách về chuyển đổi số; Ngân sách cho công nghệ thông tin. 1.3. Chỉ số Phát triển hạ tầng và nền tảng số: Gồm 04 chỉ số thành phần, với 06 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Trang bị máy tính cho cán bộ công chức; Mạng LAN, Internet, WAN; Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở. 1.4. Chỉ số Hoạt động Chính quyền số: Gồm 11 chỉ số thành phần, với 21 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng số cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến; Tỷ lệ HSTT; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; Cổng Thông tin điện tử. 1.5. Chỉ số An toàn, an ninh mạng: Gồm 05 chỉ số thành phần, với 07 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Triển khai an toàn, an ninh theo mô hình 04 lớp; Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp độ; Mức độ lây nhiễm mã độc; Xử lý tấn công mạng; Tỷ lệ nâng cao năng lực ứng cứu sự cố. 1.6. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số: Gồm 03 chỉ số thành phần, với 12 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin; Đào tạo kỹ năng số; Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin. II. Bảng Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở, ban, ngành của tỉnh trụ cột Chính quyền số
|