ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 735/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 25 tháng 03 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;

Căn cứ Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 21/TTr-SVHTTDL ngày 22/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục TTHC chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế các TTHC lĩnh vực Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tại các Quyết định số: 1442/QĐ-UBND ngày 30/06/2020, 2467/QĐ-UBND ngày 15/10/2020, 503/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh;

Các TTHC hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hà);
- PCVP UBND tỉnh (Đ/c Thượng);
- UBND các xã, phường, thị trấn, (do UBND cấp huyện sao gửi);
- Các Phòng, TT thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(Tg 3).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày     /   /2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Mức độ cung ứng DVCTT (mức độ 2, 3, 4)

Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI

Tiếp nhận

Trả kết quả

A. Lĩnh vực Văn hóa

I. Di sản văn hóa

01

Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 98/2010/ NĐ- CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin;

- Thông tư số 07/2011/TT- BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4

x

x

02

Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 và Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ.

4

x

x

03

Xác nhận đủ điều kiện được cấp Giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

4

x

x

04

Cấp Giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

4

x

x

05

Cấp Giấy phép khai quật khẩn cấp

Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

- Các Nghị định của Chính phủ số: 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010; 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012.

- Quyết định số 86/2008/ QĐ- BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4

x

x

06

Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

- Các Nghị định của Chính phủ số: 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010; 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012; 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018.

4

x

x

07

Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích

Trong thời hạn 100 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ;

- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3

x

x

08

Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật

Trong thời hạn 100 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

3

x

x

09

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

4

x

x

10

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

4

x

x

11

Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

4

x

x

12

Cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

4

x

x

13

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

4

x

x

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

Không

 

4

x

x

II. Điện ảnh

15

Cấp Giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;

- Cấp Giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:

+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;

+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

- Đối với Phim thương mại:

+ Phim truyện:

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim); độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập; độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: Mức thu phí là 3.600.000 đồng;

+ Phim ngắn:

Độ dài đến 60 phút; độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện: Mức thu phí là 2.200.000 đồng.

- Đối với Phim phi thương mại:

+ Phim truyện:

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim); độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập; độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: Mức thu phí là 2.400.000 đồng;

+ Phim ngắn:

Độ dài đến 60 phút; độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện: Mức thu phí là 1.600.000 đồng.

Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.

- Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ;

- Thông tư số 11/2011/TT- BVHTTDL ngày 19/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Quyết định số 49/2008/QĐ- BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3

x

x

16

Cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

- Đối với Phim thương mại:

+ Phim truyện:

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim); độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập; độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: Mức thu phí là 3.600.000 đồng;

+ Phim ngắn:

Độ dài đến 60 phút; độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện:

Mức thu phí là 2.200.000 đồng.

- Đối với Phim phi thương mại:

+ Phim truyện:

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim); độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập; độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: Mức thu phí là 2.400.000 đồng;

+ Phim ngắn:

Độ dài đến 60 phút; độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện:

Mức thu phí là 1.600.000 đồng. Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.

- Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 54/2010/ NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ;

- Thông tư số 20/2013/TT- BVHTTDL ngày 31/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Thông tư số 289/2016/TT- BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

3

x

x

III. Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm

17

Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

Không

- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 01/2018/TT- BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4

x

x

18

Cấp Giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không

Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ.

4

x

x

19

Cấp Giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone