Stt | Tỉnh/ thành phố | Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù | Thời gian tồn tại: 1- kháng chiến chống Pháp 2- kháng chiến chống Mỹ |
1 | An Giang | 1.1. Khám Vườn Trầu | 1,2 |
1.2. Khám Long Xuyên | 1,2 |
1.3. Khám Châu Đốc | 1,2 |
1.4. Tiểu khu Long Xuyên | |
1.5. Tiểu khu Châu Đốc | |
1.6. Chi khu quận An Phú | |
1.7. Chi khu quận Tân Châu (nay là thị xã Tân Châu) | |
1.8. Chi khu quận Chợ Mới | |
1.9. Chi khu Huệ Đức (nay là huyện Thoại Sơn) | |
1.10. Chi khu quận Tịnh Biên | |
1.11. Chi khu quận Tri Tôn | |
1.12. Chi khu quận Châu Thành | |
1.13. Chi khu quận Châu Phú | |
1.14. Ty Cảnh sát quốc gia Châu Đốc | |
1.15. Ty cảnh sát quốc gia Long Xuyên | |
1.16. Căn cứ Mỹ xã Vĩnh Gia | |
1.17. Căn cứ Mỹ Núi Ba Soài | |
1.18. Căn cứ Mỹ Núi Đất | |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 2.1. Nhà lao Vũng Tàu (Công an tỉnh trước đây) | |
2.2. Nhà giam Bourolaplett-nhà quan 5 Pháp | |
2.3. Nhà giam Sở lính kín mật thám tại ngã tư đường Hoàng Hoa Thám | |
2.4. Trại giam Thắng nhất | |
2.5. Trại giam Thắng nhì | |
2.6. Trại giam Thắng tam | |
2.7. Nhà giam tại PO-10 (Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh trước đây) | |
2.8. Khám đường Bà Rịa | |
2.9. Nhà giam Bà Rịa | |
2.10. Nhà giam Chi khu Đất Đỏ (huyện Long Đất) | |
2.11. Nhà giam Chi khu Xuyên Mộc | |
2.12. Nhà giam Chi khu Đức Thạnh (huyện Châu Đức) | |
2.13. Nhà tù Côn Đảo | |
3 | Bắc Giang | 3.1. Nhà tù Phủ Lạng Thương (thị xã Phủ Lạng Thương) | Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp |
3.2. Nhà tù Trị Cụ | |
3.3. Bốt Đồi Ngô | |
3.4. Bốt Thái Đào | |
3.5. Quận Sen Hồ | |
3.6. Căng Bãi Bằng | |
3.7. Đồn Bắc Giang | |
3.8. Quận Mỹ Độ | |
3.9. Đồn Chi Tác xã Huyền Sơn, huyện Lục Ngạn | 1 |
3.10. Đồn Biển Động xã Biển Động huyện Lục Ngạn | 1 |
3.11. Đồn Con Voi xã Trung Sơn, huyện Việt Yên | 1 |
3.12. Bốt Kim Sa (Chợ Sa) xã Đan Hội, huyện Lục Nam (trước đây là xã Cẩm Vũ Đan, huyện Chí Linh, tỉnh Quảng Yên) | 1 |
4 | Bắc Kạn | 4.1. Nhà tù Bắc Kạn | Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 |
5 | Bạc Liêu | 5.1. Khám lớn Bạc Liêu | |
5.2. Nhà giam của Sư đoàn 21 | |
5.3. Trại giam chi khu Vĩnh Lợi | |
5.4. Trại giam phân chi khu Vĩnh Hưng | |
5.5. Trại giam chi cảnh sát quận Giá Rai | |
5.6. Trại giam chi cảnh sát quận Phước Long | |
5.7. Trại giam chi khu Ngan Dừa | |
6 | Bến Tre | 6.1. Khám lá Bến Tre | Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến kháng chiến chống Mỹ |
6.2. Ty thẩm vấn Bến Tre | |
6.3. Phòng nhì tỉnh lỵ Bến Tre | 1,2 |
6.4. Bót Đình Bình Hòa, huyện Giồng Trôm | |
6.5. Bót Đình Hội Yên, huyện Mỏ Cày Nam | |
6.6. Bót Ngã Ba Bến Đình, huyện Bình Đại | |
6.7. Bót Đình Phước Tuy, huyện Ba Tri | |
6.8. Chi khu quân sự Thạnh Phú | |
6.9. Chi khu quân sự Hương Mỹ | |
6.10. Chi khu quân sự Mỏ Cày | |
6.11. Chi khu quân sự Đôn Nhơn | |
6.12. Chi khu quân sự Trúc Giang | |
6.13. Chi khu quân sự Hàm Long | |
6.14. Chi khu quân sự Phước Hưng (Phước Long) | |
6.15. Chi khu quân sự Giồng Trôm | |
6.16. Chi khu quân sự Ba Tri | |
6.17. Chi khu quân sự Bình Đại | |
7 | Bình Dương | 7.1. Nhà tù Phú Lợi | Từ năm 1956 đến ngày 30/4/1975 |
7.2. Nhà tù Phước Thành | Từ năm 1959 đến tháng 7/1965 |
7.3. Khám đường Bình Dương | Từ khoảng năm 1910-1912 đến ngày 30/4/1975 |
8 | Bình Định | 8.1. Nhà lao Quy Nhơn | 1,2 |
8.2. Nhà lao lớn Quy Nhơn | 1,2 |
8.3. Nhà lao Bình Định (nhà lao Hòa Thoại) | 1,2 |
8.4. Lao xá Bình Định (Trung tâm cải huấn Bình Định) | 1,2 |
8.5. Trung tâm thẩm vấn Bình Định | 1,2 |
8.6. Trại giam tù binh Phú Tài | 1,2 |
8.7. Nhà tù Lầu ông Tánh (Nhà giam Lầu Ông Tánh) | |
8.8. Nhà lao Lò Nồi | |
8.9. Nhà lao An Lão | |
8.10. Chi khu quận lỵ An Lão | |
8.11. Nhà tù Tam Quan (Trại giam Tam Quan, Nhà tù Chi cảnh sát Tam Quan) | |
8.12. Nhà giam Ban II Chi khu (Trại giam Bồng Sơn, Nhà tù Bồng Sơn, Nhà lao Chi cảnh sát Hoài Nhơn. Chi cảnh sát Quốc gia Hoài Nhơn, Nhà tù Hoài Nhơn) | |
8.13. Lò bò Hoài Tân (Nhà tù Hoài Tân, Trại giam Hoài Tân, Nhà tù (nhà giam)Trung đoàn 40) | |
8.14. Nhà giam Hoài Ân | |
8.15. Nhà giam Phù Mỹ | |
8.16. Nhà giam Ban II Chi khu (Phù Mỹ) | |
8.17. Nhà lao quận Phù Cát | |
8.18. Nhà tù cảnh sát đặc biệt quận Phù Cát | |
8.19. Nhà tù Bình Khê | |
8.20. Nhà tù Ban II Chi khu (Bình Khê) | |
8.21. Nhà tù Vĩnh Thạnh | |
8.22. Nhà tù Ban II Chi khu (Vĩnh Thạnh) | |
8.23. Nhà lao quận An Nhơn | |
8.24. Nhà tạm giữ Ban II Chi khu An Nhơn | |
8.25. Nhà lao Tuy Phước | |
8.26. Nhà tù Tuy Phước | |
8.27. Phòng tạm giữ và phòng tạm giữ II Vân Canh (huyện Vân Canh) | |
9 | Bình Phước | 9.1. Nhà tù Bà Rá | 1,2 |
9.2. Nhà tù tiểu khu Bình Long | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công |
9.3. Nhà tù tiểu khu Phước Long | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công |
9.4. Chi khu: quận Đức Phong, Phước Bình, Bù Gia mập, Lộc Ninh, Đức Bồn, Hớn Quản, Chơn Thành, Đôn Luân. | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công |
9.5. Thị xã: An Lộc, Phước Long | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công |
10 | Bình Thuận | 10.1. Nhà lao Pagốt | Từ năm 1930-1968 |
10.2. Nhà lao Đồn Trinh Tường | Từ năm 1930-1945 |
10.3. Nhà tù GI (Gabrde Indigène) | Có từ trước năm 1935-1945 và tồn tại đến năm 1968 |
10.4. Nhà lao ở Phan Rí Thành | Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968-1975 chuyển về Chợ Lầu |
10.5. Nhà lao ở Long Hương | Từ năm 1930-1945 |
10.6. Nhà lao Bà Rá | Từ năm 1930-1945 |
10.7. Nhà giam ở Liên Hương | Từ năm 1954-1975 |
10.8. Nhà giam ở Ma Lâm | Từ năm 1954-1975 |
10.9. Nhà giam ở Mũi Né | Từ năm 1954-1975 |
10.10. Nhà giam ở Ngã Hai | Từ năm 1954-1975 |
10.11. Nhà giam ở Hàm Tân (Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10/1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy) | Trước năm 1957-1975 |
10.12. Nhà giam ở Chợ Lầu | Từ năm 1954-1975 |
10.13. Nhà giam ở Tam Tâm | Từ năm 1954-1975 |
10.14. Nhà giam ở Ngã Hai | Từ năm 1954-1975 |
10.15. Nhà giam tiểu khu Bình Tuy | Từ năm 1954-1975 |
10.16. Nhà giam ở Lạc Tánh | Từ năm 1954-1975 |
10.17. Nhà giam ở Hoài |
|
|
|
|
|