ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2022/QĐ-UBND

An Giang, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khung giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên và rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, xác định và áp dụng khung giá các loại rừng cho các huyện, thị xã, thành phố có rừng trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Khung giá các loại rừng

1. Khung giá các loại rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang là căn cứ để sử dụng đối với các trường hợp thực hiện các quy định tại Điều 91 của Luật Lâm nghiệp.

3. Bảng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang

Chi tiết khung giá các loại rừng cho các huyện, thị xã, thành phố có rừng trên địa bàn tỉnh theo các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, bao gồm:

a) Phụ lục I: Khung giá các loại rừng tự nhiên, được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Phụ lục II: Khung giá các loại rừng trồng dưới 5 năm, được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Phụ lục III: Khung giá các loại rừng trồng từ năm thứ 5, được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

d) Phụ lục IV: Phương xác xác định khung giá rừng tự nhiên và rừng trồng.

đ) Phụ lục V: Hướng dẫn xác định các loại giá rừng tự nhiên.

e) Phụ lục VI: Hướng dẫn xác định các loại giá rừng trồng.

Điều 4. Điều kiện để điều chỉnh khung giá

Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh khung giá các loại rừng trong các trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.

Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan về Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh để áp dụng, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh giá các loại rừng trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên theo quy định của pháp luật.

c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.

2. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh giá các loại rừng trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên theo quy định của pháp luật.

3. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.

4. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng trên địa bàn tỉnh thực hiện các nội dung có liên quan theo quy định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2022.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Thư

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Phụ lục I

KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN

Đơn vị tính: Triệu đồng/ha

TT

Trạng thái rừng

Khung trữ lượng

Giá rừng tự nhiên

Giá cây đứng

Quyền sử dụng rừng

I

RỪNG ĐẶC DỤNG

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

 

 

 

 

-

Rừng chưa có trữ lượng: 0 - 10 m3/ha

Thấp nhất

24,813

0,000

24,813

Cao nhất

53,433

28,620

24,813

-

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

53,433

28,620

24,813

Cao nhất

167,910

143,097

24,813

-

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

167,910

143,097

24,813

Cao nhất

311,010

286,197

24,813

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đá

 

 

 

 

-

Rừng chưa có trữ lượng: 0 - 10 m3/ha

Thấp nhất

24,813

0,000

24,813

Cao nhất

46,983

22,170

24,813

-

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

46,983

22,170

24,813

Cao nhất

135,657

110,844

24,813

-

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

135,657

110,844

24,813

Cao nhất

246,499

221,686

24,813

I

RỪNG PHÒNG HỘ

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

 

 

 

 

-

Rừng chưa có trữ lượng: 0 - 10 m3/ha

Thấp nhất

24,798

0,000

24,798

Cao nhất

53,418

28,620

24,798

-

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

53,418

28,620

24,798

Cao nhất

167,895

143,097

24,798

-

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

167,895

143,097

24,798

Cao nhất

310,995

286,197

24,798

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đá

 

 

 

 

-

Rừng chưa có trữ lượng: 0 - 10 m3/ha

Thấp nhất

24,798

0,000

24,798

Cao nhất

46,968

22,170

24,798

-

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

46,968

22,170

24,798

Cao nhất

135,642

110,844

24,798

-

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

135,642

110,844

24,798

Cao nhất

246,484

221,686

24,798

I

RỪNG SẢN XUẤT

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

 

 

 

 

-

Rừng chưa có trữ lượng: 0 - 10 m3/ha

Thấp nhất

0,000

0,000

 

Cao nhất

28,620

28,620

 

-

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

28,620

28,620

 

Cao nhất

143,097

143,097

 

-

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

143,097

143,097

 

Cao nhất

286,197

286,197

 

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đá

 

 

 

 

-

Rừng chưa có trữ lượng: 0 - 10 m3/ha

Thấp nhất

0,000

0,000

 

Cao nhất

22,170

22,170

 

-

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone