ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 670/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 05 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT , ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 832/TTr-SGDĐT ngày 29/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung Kế hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GDĐT;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 2.25.05.

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

KẾ HOẠCH

NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT , ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhằm triển khai thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), đảm bảo thực hiện đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn.

b) Làm căn cứ để Sở GDĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trong năm.

2. Yêu cầu

a) Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT và Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS phải được quán triệt và thống nhất thực hiện trong toàn ngành Giáo dục tỉnh Vĩnh Long.

b) Quá trình triển khai thực hiện kế hoạch phải xác định rõ trách nhiệm của cá nhân và đơn vị liên quan để đảm bảo kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng.

c) Đánh giá đầy đủ, chính xác thực trạng, trình độ đào tạo đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục, trên cơ sở đó đề ra mục tiêu, giải pháp đào tạo phù hợp theo kế hoạch năm.

II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ

Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 có 60% số giáo viên mầm non được cử đi đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; 60% giáo viên tiểu học được cử đi đào tạo cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm; 70% giáo viên THCS được cử đi đào tạo cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo

Đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo, tại khoản 1, 2, 3, Điều 2, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , cụ thể như sau:

- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

- Giáo viên THCS chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

2. Tiêu chí để đơn vị chọn cử giáo viên theo lộ trình

b) Đối với giáo viên đã đảm bảo điều kiện tham gia đào tạo thì việc xác định năm bắt đầu đào tạo được xem xét theo thứ tự ưu tiên:

- Người còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu (tính từ ngày 01/7/2020).

- CBQL (nếu trong cùng một đơn vị có từ 02 CBQL trở lên thuộc đối tượng tham gia đào tạo thì xem xét, không cử tham gia đào tạo cùng một năm).

b) Những giáo viên còn lại đã đảm bảo điều kiện tham gia đào tạo thì thực hiện như sau:

- Nếu trong đơn vị có từ 02 giáo viên trở lên cùng dạy một khối, lớp (của trường mầm non, tiểu học) thuộc đối tượng bồi dưỡng thì không cử tham gia đào tạo cùng một năm. Hiệu trưởng căn cứ vào điều kiện thực tế của trường, lộ trình bồi dưỡng CBQL, giáo viên thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 (GDPT 2018) và lộ trình thực hiện Chương trình GDPT 2018 để sắp xếp, đảm bảo các hoạt động của đơn vị.

- Nếu trong đơn vị có từ 02 giáo viên trở lên cùng dạy một môn học của trường THCS thuộc đối tượng bồi dưỡng thì hiệu trưởng căn cứ vào điều kiện thực tế của trường, lộ trình bồi dưỡng CBQL, giáo viên thực hiện Chương trình GDPT 2018 và lộ trình thực hiện Chương trình GDPT 2018 để sắp xếp, đảm bảo các hoạt động của đơn vị và việc chi trả giờ trội cho giáo viên.

3. Bố trí, sắp xếp giáo viên ở các trường hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa học, vừa làm

Trên cơ sở kế hoạch đào tạo của năm 2022; trong đó, đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng trường, Sở GDĐT hướng dẫn các Phòng GDĐT phối hợp Phòng Nội vụ tham mưu UBND cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các trường, tạo điều kiện cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa học, vừa làm.

4. Lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn

Giao Sở GDĐT lựa chọn cơ sở đào tạo phù hợp để đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo quy định hiện hành; việc lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng phải đảm bảo đúng quy định, chất lượng và tạo thuận lợi cho giáo viên tham gia khóa học. Đơn giá đặt hàng được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối với sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật.

Hình thức đào tạo: Vừa học vừa làm.

5. Số lượng giáo viên tham gia đào tạo năm 2022

Tổng số 212 giáo viên, chia ra: Mầm non: 33 giáo viên; Tiểu học: 85 giáo viên; THCS: 94, cụ thể như sau:

STT

Đơn vị

Số lượng giáo viên tham gia đào tạo

TỔNG

Mầm non

Tiểu học

THCS

1

Thành phố Vĩnh Long

 

3

9

12

2

Huyện Long Hồ

2

11

11

24

3

Huyện Mang Thít

2

7

8

17

4

Huyện Tam Bình

12

13

5

30

5

Huyện Vũng Liêm

1

10

22

33

6

Huyện Trà Ôn

 

5

23

28

7

Thị xã Bình Minh

9

15

1

25

8

Huyện Bình Tân

7

21

6

34

9

THCS&THPT Hiếu Nhơn

 

 

1

1

10

THCS&THPT Phú Quới

 

 

3

3

11

THCS&THPT Trưng Vương

 

 

1

1

12

THCS&THPT Thanh Bình

 

 

1

1

13

THCS&THPT Long Phú

 

 

2

2

14

THCS&THPT Hoà Bình

 

 

1

1

 

TỔNG CỘNG:

33

85

94

212

6. Kinh phí thực hiện

a) Nguồn kinh phí

Sử dụng kinh phí chi sự nghiệp giáo dục đã được giao năm 2022 của các đơn vị có giáo viên tham gia đào tạo.

b) Dự kiến kinh phí

- Mầm non: 10.000.000/học viên/năm:

- Tiểu học: 12.000.000/học viên/năm:

- Trung học cơ sở: 14.000.000/học viên/năm:

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Đơn vị

Kinh phí đào tạo

Ghi chú

Mầm non

Tiểu học

THCS

1

Thành phố Vĩnh Long

 

36

126

162

2

Huyện Long Hồ

20

132

154

306

3

Huyện Mang Thít

20

84

112

216

4

Huyện Tam Bình

120

156

70

346

5

Huyện Vũng Liêm

10

120

308

438

6

Huyện Trà Ôn

 

60

322

382

7

Thị xã Bình Minh

90

180

14

284

8

Huyện Bình Tân

70

252

84

406

9

THCS&THPT Hiếu Nhơn

 

 

14

14

10

THCS&THPT Phú Quới

 

 

42

42

11

THCS&THPT Trưng Vương

 

 

14

14

12

THCS&THPT Thanh Bình

 

 

14

14

13

THCS&THPT Long Phú

 

 

28

28

14

THCS&THPT Hoà Bình

 

 

14

14

 

TỔNG CỘNG:

330

1.020

1.316

2.666

Tổng cộng: 2.666.000.000đ (Hai tỉ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu đồng)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học, THCS.

b) Căn cứ vào thực tế của địa phương, chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, THCS tham gia đào tạo, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!