ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2022

Căn cứ các quy định, hướng dẫn về xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm thực hiện việc quản lý chất lượng, đảm bảo an toàn, nâng cao thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc thù trên địa bàn tỉnh.

- Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật đa phương (sau đây viết tắt là QCĐP) áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2. Yêu cầu

- Việc xây dựng QCĐP phải bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- QCĐP phải dựa trên nền tảng các tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, các đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm tra, giám sát đối với các sản phẩm, hàng hóa đặc thù trên địa bàn tỉnh.

- Không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

II. NỘI DUNG

TT

Lĩnh vực, đối tượng QCĐP

Tên QCĐP

Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP

Thời gian thực hiện

Kinh phí dự kiến
(triệu đng)

Cơ quan, tổ chức đề nghị

Bắt đầu

Kết thúc

Tổng số

NSNN

Nguồn khác

1

Sản phẩm, hàng hóa đặc thù

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về kẹo Cu Đơ

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

4/2022

10/2022

584,2

584,2

-

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Sản phẩm, hàng hóa đặc thù

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mắm

Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

4/2022

9/2022

498

498

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Sản phẩm, hàng hóa đặc thù

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

4/2022

12/2022

1.026

1.026

-

Sở Y tế

 

Cộng

 

 

2.108,2

2.108,2

 

 

Chi tiết thực hiện Kế hoạch tại các Phụ lục kèm theo:

Phụ lục 1: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về kẹo Cu Đơ.

Phụ lục 2: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mắm.

Phụ lục 3: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh, với tổng kinh phí: 2.108.200.000 đồng (Chi tiết kinh phí thực hiện tại các Phụ lục kèm theo).

- Việc quản lý và sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Khoa học và Công nghệ

- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng QCĐP tại các cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng, trình tự, thủ tục và tiến độ công việc.

- Thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về kẹo Cu Đơ.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành QCĐP về kẹo Cu Đơ sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.

- Tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng QCĐP báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về nước mắm.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành QCĐP về nước mắm sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.

- Thực hiện thông tin, báo cáo kết quả thực hiện việc xây dựng QCĐP về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Sở Y tế

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.

- Thực hiện thông tin, báo cáo kết quả thực hiện việc xây dựng QCĐP về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Sở Tài chính

- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện theo Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí xây dựng QCĐP cho các đơn vị chủ trì xây dựng theo quy định.

- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc quyết toán kinh phí xây dựng QCĐP kịp thời, đúng quy định.

5. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền và cung cấp thông tin, số liệu thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý khi có yêu cầu; tham gia góp ý dự thảo các QCĐP để hoàn thiện ban hành.

6. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng xây dựng QCĐP: Phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP trong việc cung cấp các thông tin, số liệu, thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh; tham gia góp ý dự thảo các QCĐP để hoàn thiện ban hành.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp; tham mưu đề xuất phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&CN; NT&PTNT; Y tế; Công thương; (báo cáo)
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu

 

PHỤ LỤC 1

DỰ ÁN XÂY DỰNG QCĐP VỀ KẸO CU ĐƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tnh)

1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: QCĐP về kẹo Cu Đơ.

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCĐP

- Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ.

- Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm kẹo Cu Đơ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Cơ quan đề nghị

Tên cơ quan: Sở Khoa học và Công nghệ

Địa chỉ: 142, Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh

Điện thoại: 02393.856.638 Fax: 02393.855874

E-mail: khcn@hatinh.gov.vn

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về kẹo Cu Đơ.

4. Tình hình quản lý đối tượng QCĐP hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương

- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:

+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương

+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương

- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành QCĐP: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật:

Kẹo Cu Đơ là một đặc sản nổi tiếng của tỉnh Hà Tĩnh, được sản xuất chủ yếu theo phương pháp thủ công với nguyên liệu chính là mật mía (hoặc mật nha, mật ong), gừng, lạc và bánh đa. Với sự kết hợp giữa cái giòn tan của lớp vỏ bánh đa vừng bên ngoài, cái ngọt dẻo quẹo của lớp mật mía bên trong hòa cùng cái béo bùi của lạc và thoang thoảng hương thơm nồng nồng cay cay của gừng tươi, đã tạo nên một hỗn hợp kẹo với hương vị đậm đà, thơm, ngon. Ngày nay sản phẩm kẹo Cu Đơ dường như không chỉ có mặt ở trong tỉnh và nhiều tỉnh, thành trong nước mà còn được khách ngoài nước biết tiếng; nghề truyền thống này là niềm tự hào của người dân địa phương và đem lại thu nhập ổn định cho người làm nghề, góp phần tiêu thụ một lượng lớn nông sản của địa phương như, lạc, gừng, mật mía, gạo...

Hiện nay trên địa bàn toàn tỉnh Hà Tĩnh ước tính có khoảng trên 110 cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ, chủ yếu tập trung ở thành phố Hà Tĩnh và các huyện Thạch Hà, Hương Sơn, Đức Thọ, Cẩm Xuyên. Tính sơ lược mỗi ngày ở Hà Tĩnh sản xuất và tiêu thụ khoảng trên 20 tấn kẹo đã được đóng gói. Tùy theo nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, mỗi gói kẹo Cu Đơ có 5 đến 10 miếng và giá mỗi miếng khoảng 7 đến 15 nghìn đồng, tùy kích cỡ. Sản phẩm kẹo Cu Đơ Hà Tĩnh đã được Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định số 43079/QĐ-SHTT ngày 03/6/2019 cấp chứng nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền “Cu đơ Hà Tĩnh” do Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ quyền nhãn hiệu.

Việc quản lý, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ thực hiện theo quy định tại: Luật An toàn thực phẩm ngày 18/6/2010; Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”. Để đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường, các cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ tự công bố các chỉ tiêu an toàn về giới hạn kim loại nặng, vi sinh vật, độc tố vi nấm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của tổ chức thử nghiệm đủ năng lực, tuy nhiên chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định cụ thể đối với các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm đối với sản phẩm kẹo và trong sản phẩm kẹo Cu Đơ chứa nhiều thành phần khác nhau, dẫn đến khó khăn cho các cơ sở trong việc tự xác định các chỉ tiêu cần thiết phải kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định. Mặt khác, chưa có quy định về mức chất lượng (các chỉ tiêu về cảm quan, hóa, lý) đối với sản phẩm này, dẫn đến không có sự đồng đều về chất lượng sản phẩm. Do đó việc xây dựng “QCĐP đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ” là cần thiết, nhằm mục tiêu tăng cường việc quản lý chất lượng, đảm bảo an toàn, nâng cao thương hiệu đối với sản phẩm Kẹo Cu Đơ Hà Tĩnh.

5. Lý do và mục đích xây dựng QCĐP

- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:

+ Đảm bảo an toàn

+ Bảo vệ động, thực vật

+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe

+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

+ Bảo vệ môi trường

+ Bảo đảm chất lượng, nâng cao thương hiệu sản phẩm địa phương

+ Bảo vệ lợi ích và ninh quốc gia

 

 

- QCĐP dùng để:

 

Chứng nhận hoặc công bố hợp quy

- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan

+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; Luật An toàn thực phẩm ngày 18/6/2010; Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.

+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực

Việc xây dựng QCĐP đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ nhằm áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh sẽ không tạo ra hàng rào kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa trong tỉnh, trong nước và đáp ứng các yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực.

6. Loại quy chuẩn kỹ thuật

+ Quy chuẩn kỹ thuật chung                  

+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn                

+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường          

+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình         

+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ           

7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương

7.1. Những vấn đề sẽ quy định:

+ Yêu cầu về chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn)

+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ Yêu cầu về an toàn; vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ An toàn trong dịch vụ môi trường

+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)

7.2. Bố cục, nội dung các phần chính của QCĐP dự kiến

- Chương I: Quy định chung, gồm 3 điều:

+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh;

+ Điều 2: Đối tượng áp dụng;

+ Điều 3: Giải thích từ ngữ (nếu có).

- Chương II: Quy định về kỹ thuật, gồm 4 điều:

+ Điều 4: Yêu cầu đối với nguyên liệu, phụ gia và bao bì chứa đựng thực phẩm

+ Điều 5: Yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ

+ Điều 6: Lấy mẫu và phương pháp thử

+ Điều 7: Bao gói và ghi nhãn hàng hóa

- Chương III: Quy định về quản lý, gồm 2 điều:

+ Điều 8: Công bố hợp quy

+ Điều 9: Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật

- Chương IV: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Điều 10: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

- Chương V: Tổ chức thực hiện

7.3. Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: có ; không

- Nội dung cần khảo nghiệm: Lấy mẫu, thử nghiệm các chỉ tiêu về cảm quan, lý hóa, kim loại nặng, vi sinh vật và độc tố vi nấm.

- Quy mô: Lấy mẫu và thử nghiệm cho ít nhất 70% số cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ trên địa bàn tỉnh (tương ứng khoảng 77 mẫu), với 19 chỉ tiêu cần thử nghiệm sau:

STT

Chỉ tiêu thử nghiệm

Số mẫu

Phương pháp thử

A

Chỉ tiêu về chất lượng

1

Cảm quan

77

TCVN 4068:1985

2

Độ ẩm

77

TCVN 4069:2009

3

Hàm lượng đường khử

77

TCVN 4075:2009

4

Hàm lượng đường tổng số

77

TCVN 4074:2009

5

Hàm lượng tro không tan trong dung dịch axit clohydric 10 %

77

TCVN 4071:2009

6

Hàm lượng Hydratcacbon

77

TCVN 4594:1988

B

Chtiêu về an toàn

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone