QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại; Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại; Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a; Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn thời hạn điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm vật liệu hàn được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99 và 8311.90.00 có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD15). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày tính từ ngày được ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THÔNG BÁO ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA 1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời bao gồm que hàn inox 308 có bọc thuốc và dây hàn thép đặc không lõi thuốc, có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc). 1.1. Que hàn inox 308 có bọc thuốc a) Tên gọi và đặc tính cơ bản Tên hàng hóa: Que hàn inox 308 có bọc thuốc. Que hàn inox 308 có bọc thuốc có các đặc tính cơ bản như sau: - Que hàn có lõi là thép inox 308; - Đường kính lõi thép của que hàn từ 2,0 mm đến 4,0 mm với dung sai là +/- 0,2 mm; - Que hàn được phủ thuốc bọc. b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành Que hàn inox 308 có bọc thuốc bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được phân loại theo mã HS sau: 8311.10.90, 8311.30.99, 8311.90.00.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có). c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG tạm thời Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc: - Que hàn có lõi không phải thép inox 308; - Lõi thép inox 308 có đường kính lớn hơn 4,2 mm hoặc nhỏ hơn 1,8 mm; - Que hàn không được phủ thuốc bọc. 1.2. Dây hàn thép đặc không lõi thuốc a) Tên gọi Tên hàng hóa: Dây hàn thép đặc không lõi thuốc. Dây hàn thép đặc không lõi thuốc có các đặc tính cơ bản như sau: - Dây hàn có lõi là thép (không bao gồm thép inox); - Đường kính lõi thép của dây hàn nhỏ hơn hoặc bằng 5,0 mm; - Dây hàn được mạ đồng hoặc không mạ; - Lõi thép của dây hàn chứa các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) từ 0,04% đến 0,2%, Phốt pho (P) nhỏ hơn hoặc bằng 0,03%, Lưu huỳnh (S) nhỏ hơn hoặc bằng 0,035%. b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành Dây hàn thép đặc không lõi thuốc bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được phân loại theo mã HS sau: 7217.10.10,7217.30.19,7229.20.00, 7229.90.20,7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có). c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG tạm thời Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc: - Dây hàn có lõi là thép inox hoặc kim loại cơ bản khác không phải là thép; - Đường kính lõi thép của dây hàn lớn hơn 5,0 mm; - Lõi thép của dây hàn chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) lớn hơn 0,2% hoặc Phốt pho (P) lớn hơn 0,03% hoặc Lưu huỳnh (S) lớn hơn 0,035%; - Dây hàn có lõi thuốc hoặc dây hàn có lõi là chất trợ dung; - Dây hàn được mạ bằng kim loại cơ bản khác không phải đồng; - Dây hàn dạng thanh, que có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm. 2. Mức thuế CBPG tạm thời 2.1. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
|