ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 635/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 21 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG ĐỂ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN TƯ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;

Căn cứ Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 51/TTr-STC ngày 08/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng đơn giá nhân công để thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân trong xây dựng cơ bản tư nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như biểu chi tiết kèm theo Quyết định này.

Đơn giá tại biểu chi tiết là mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hợp đồng giá nhân công giữa hộ gia đình, cá nhân với nhà thầu, tổ, đội, cá nhân nhận xây dựng nhà và các hạng mục riêng lẻ cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì tính theo hợp đồng được ký kết giữa 2 bên. Trường hợp hợp đồng giá nhân công giữa 2 bên thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì tính theo đơn giá tại Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền để địa phương, người dân biết và thực hiện nộp thuế theo quy định.

2. Cục Thuế tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân trong xây dựng cơ bản tư nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP (Ô. Nguyên);
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG ÁP DỤNG TÍNH THUẾ

(Kèm theo Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh)

STT

DANH MỤC

ĐVT

Đơn giá nhân công áp dụng tính thuế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Khu vực các huyện

Khu vực thành phố Bắc Kạn

A

PHẦN THỨ NHẤT NHÀ Ở CÁC LOẠI

 

 

I

Loại nhà 01 tầng

 

 

 

I.1

Tường 110, bổ trụ, mái dốc

 

 

 

1

Mái lợp lá các loại

đồng/m2XD

500.000

517.000

2

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

501.000

521.000

3

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

503.000

523.000

4

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

519.000

540.000

I.2

Tường 220, mái dốc

 

 

 

5

Mái lợp lá các loại

đồng/m2XD

511.000

531.000

6

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

514.000

534.000

7

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

516.000

536.000

8

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

532.000

553.000

I.3

Tường 220, Hiên BTCT, mái dốc

 

 

 

9

Mái lợp lá các loại

đồng/m2XD

584.000

607.000

10

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

587.000

610.000

11

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

588.000

611.000

12

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

603.000

626.000

I.4

Tường 220, mái BTCT

 

 

 

13

Mái không có chống nóng

đồng/m2XD

552.000

574.000

14

Mái lợp lá các loại

đồng/m2XD

588.000

611.000

15

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

591.000

615.000

16

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

623.000

647.000

17

Lát gạch

đồng/m2XD

634.000

659.000

18

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

657.000

683.000

I.5

Khung chịu lực kết hợp tường xây 110, mái BTCT

 

 

19

Mái không có chống nóng

đồng/m2XD

655.000

680.000

20

Mái lợp lá các loại

đồng/m2XD

672.000

698.000

21

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

676.000

701.000

22

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

676.000

702.000

23

Lát gạch

đồng/m2XD

679.000

706.000

24

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

700.000

730.000

I.6

Khung chịu lực kết hợp tường xây 220, mái BTCT

 

 

 

25

Mái không có chống nóng

đồng/m2XD

679.000

706.000

26

Mái lợp lá các loại

đồng/m2XD

680.000

710.000

27

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

693.000

720.000

28

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

694.000

721.000

29

Lát gạch

đồng/m2XD

704.000

732.000

30

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

723.000

752.000

II

Loại nhà 02 tầng: Gạch chịu lực

 

 

 

31

Mái không có chống nóng

đồng/m2XD

681.000

708.000

32

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

690.000

717.000

33

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

690.000

717.000

34

Lát gạch chống nóng

đồng/m2XD

694.000

721.000

35

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

701.000

728.000

III

Loại nhà 02 tầng: Khung chịu lực

 

 

 

36

Mái không có chống nóng

đồng/m2XD

704.000

732.000

37

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

705.000

732.000

38

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

705.000

733.000

39

Lát gạch chống nóng

đồng/m2XD

711.000

739.000

40

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

712.000

740.000

IV

Loại nhà 03 tầng: Gạch chịu lực

 

 

 

41

Mái lợp Phibrô ximăng

đồng/m2XD

710.000

738.000

42

Mái lợp tôn

đồng/m2XD

710.000

738.000

43

Lát gạch chống nóng

đồng/m2XD

724.000

753.000

44

Mái lợp ngói

đồng/m2XD

729.000

757.000

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone