ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1159/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 215/TTr-TTTP ngày 31 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Đối tượng đánh giá bao gồm:

1. Các quận, huyện: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn và huyện Hòa Vang.

2. Các sở, ban, ngành: Ban Quản lý An toàn thực phẩm Đà Nẵng, Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Thanh tra thành phố, Văn phòng UBND thành phố.

3. Các cơ quan, đơn vị: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội. Đà Nẵng, Đài Phát thanh Truyền hình, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng và Phát triển đô thị, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Ban Quản lý các dự án phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và Công nghệ cao Đà Nẵng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Ban thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tp;
- Ban Nội chính Thành ủy;
- Ban Pháp chế HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT.UBND thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Kỳ Minh

 

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ

CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)

NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D)

100

A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN

25

A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN

5

A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

5

A.3 Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN

5

A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

5

A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị

3

A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021

2

B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

40

B.1 Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018

5

B.2 Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn

4

B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn

4

B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà

4

B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích

4

B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

5

B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính

2

B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập

6

B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP (Chỉ thị 10)

6

C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG

30

C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng

12

C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua thanh tra

8

C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo

4

C.2 Việc xử lý tham nhũng

16

C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân

4

C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng

6

C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng.

6

C.3 Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng

2

D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG

5

D.1 Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính

2,5

D.2 Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp

2,5

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Để triển khai thực hiện việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) đối với các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện trên địa bàn; trên cơ sở Bộ chỉ số, UBND thành phố hướng dẫn như sau:

I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

1. Mục đích

- Đánh giá đúng, khách quan nỗ lực của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện trong công tác PCTN.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp trong việc thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng ngừa; phát hiện và xử lý tham nhũng.

2. Phạm vi

- Phạm vi đánh giá là công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện bao gồm: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về PCTN và kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng; kết quả thu hồi tài sản tham nhũng.

- Thời kỳ đánh giá: từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm đánh giá.

3. Nội dung tiêu chí đánh giá

Đánh giá công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện gồm 4 nội dung như sau:

3.1 Tiêu chí đánh giá việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN, bao gồm:

Đánh giá việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện.

3.2 Tiêu chí đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, bao gồm:

- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.

- Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ.

- Kết quả ban hành, thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn.

- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà tặng

- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.

- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức.

- Kết quả cải cách hành chính.

- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.

- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.

3.3 Tiêu chí đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng, bao gồm:

- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.

- Việc xử lý tham nhũng.

- Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng.

3.4 Tiêu chí đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng, bao gồm:

- Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính;

- Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp.

II. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ

1. Nguyên tắc đánh giá

Việc đánh giá khách quan, toàn diện, trung thực, công khai, minh bạch; căn cứ vào Bộ chỉ số và tài liệu chứng minh về công tác PCTN của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.

2. Phương pháp tổ chức đánh giá

2.1 Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện

- Thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu làm bằng chứng, lập hồ sơ đánh giá.

- Báo cáo kết quả tự đánh giá theo đề cương hướng dẫn;

- Tự đánh giá bằng cách chấm điểm và xây dựng báo cáo đánh giá.

- Tổng hợp điểm tự đánh giá từng nội dung vào Phụ lục 1 - Bảng tổng hợp điểm tự đánh giá (kèm theo).

- Thuyết minh chi tiết kết quả tự đánh giá công tác PCTN của cơ quan, đơn vị trong năm ... theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 - Thuyết minh tự đánh giá công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện (kèm theo).

- Tài liệu, số liệu minh chứng của từng cơ quan, đơn vị được thể hiện theo Phụ lục 3 - Danh mục tài liệu, số liệu minh chứng theo Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện (kèm theo).

- Thống kê số liệu minh chứng (Phụ lục số 4 đến số 8).

- Gửi Báo cáo kết quả tự đánh giá và các phụ lục kèm theo về UBND thành phố (bản giấy qua Thanh tra thành phố và bản điện tử theo địa chỉ email pctn-tttp@danang.gov.vn; đối với tài liệu chứng minh (trừ văn bản mật) gửi bằng bản điện tử về địa chỉ email pctn-tttp@danang.gov.vn).

- Phối hợp, giải trình, cung cấp tài liệu để làm rõ theo yêu cầu của Thanh tra thành phố trong quá trình thẩm tra.

2.2 Thanh tra thành phố

- Hằng năm, ban hành văn bản triển khai việc đánh giá công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện; xác định thời kỳ đánh giá, thời hạn nộp báo cáo và hồ sơ đánh giá của các đơn vị.

- Hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện về công tác đánh giá.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xem xét, làm rõ, thẩm tra Báo cáo đánh giá của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.

- Tổng hợp kết quả, tham mưu UBND thành phố công bố xếp hạng về công tác PCTN các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.

 

CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /BC-……..

……, ngày….. tháng…..năm 2022

 

Báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm ...

Kính gửi: UBND thành phố Đà Nẵng

Thực hiện Kế hoạch số .../KH-UBND ngày... tháng ... năm ... của UBND thành phố Đà Nẵng về công tác phòng, chống tham nhũng năm ..., Quyết định số .../QĐ-UBND ngày..../.... /2022 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng; UBND quận (huyện), sở, ban, ngành ... báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương, đơn vị từ ngày… tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ..., cụ thể như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Phần này địa phương, đơn vị khái quát chung cần nêu rõ được phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, đơn vị trong năm ... và những chủ trương lớn trong công tác phòng, chống tham nhũng (sau đây viết tắt là PCTN).

II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN

1. Đánh giá việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN:

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN.

- Việc thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN.

- Việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.

- Việc thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

- Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị

- Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021

2. Đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng:

- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.

- Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ.

- Kết quả ban hành, thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn.

- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà tặng

- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.

- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức.

- Kết quả cải cách hành chính.

- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.

- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.

3. Đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng:

- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.

- Việc xử lý tham nhũng.

- Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng.

4. Đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng:

- Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính.

- Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp.

5. Điểm tự đánh giá công tác PCTN năm

Căn cứ Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn do UBND thành phố ban hành, UBND quận (huyện), sở, ban, ngành……………………..tự chấm điểm đạt:…………………………….điểm.

III. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC PCTN CỦA ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ

Đánh giá chung về kết quả công tác PCTN trong năm; về kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN so với năm trước; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện công tác PCTN.

Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới ở địa phương, đơn vị.

 

ĐƠN VỊ ………….

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM...

1. Thang điểm đánh giá:

‘- Nhóm 1: Sở, Ban, ngành : 100 điểm;

‘- Nhóm 2: UBND quận, huyện : 100 điểm;

‘- Nhóm 3: Các cơ quan, đơn vị khác thuộc UBND thành phố: 97 điểm;

2. Không làm tròn số điểm và lấy 2 số thập phân.

NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Thang điểm

Điểm tự đánh giá

Ghi chú

TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D)

100

 

 

A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN

25

 

 

A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN

5

 

 

A.1.1 Ban hành kế hoạch triển khai

2

 

 

A.1.2 Kết quả thực hiện

3

 

 

A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

5

 

 

A.2.1 Ban hành kế hoạch

2

 

 

A.2.2 Kết quả thực hiện

3

 

 

A.3 Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.

5

 

 

A.3.1 Ban hành kế hoạch

2

 

 

A.3.2 Kết quả thực hiện

3

 

 

A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone