ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1145/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 28 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIS KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 645/TTr-STTTT ngày 15/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PTTH; Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CNg, NL, HN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIS KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định 1145/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định các nội dung cơ bản, làm căn cứ pháp lý quan trọng cho việc quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng quy chế này được gọi chung là cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, gồm:

1. Cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa.

2. Doanh nghiệp, tổ chức tham gia trong công tác quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân sử dụng các ứng dụng, dịch vụ do Hệ thống GIS Khánh Hòa cung cấp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong tài liệu này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công nghệ GIS (Geographic Information Systems): Là công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý, cung cấp cho người dùng các quy trình thao tác trên máy tính để lập bản đồ, lưu trữ và phân tích, xử lý dữ liệu địa lý từ các thông tin, số liệu thực tế nhằm dự đoán tác động, hoạch định chiến lược, phục vụ cho công tác quản lý, điều hành.

2. Hệ thống GIS Khánh Hòa: Là hệ thống thông tin điện tử vận hành trên mạng Internet, sử dụng công nghệ GIS để xây dựng, phát triển các ứng dụng phục vụ công tác quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa. Hệ thống GIS Khánh Hòa gồm có các thành phần cơ bản: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu, người dùng và các văn bản, tài liệu kỹ thuật thuộc khung pháp lý.

3. Đơn vị quản lý Hệ thống GIS Khánh Hòa: Là cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa.

4. Đơn vị quản lý, sử dụng phần mềm nội bộ: Là các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng một hoặc nhiều phần mềm nội bộ trong Hệ thống GIS Khánh Hòa.

5. Đơn vị sử dụng phần mềm nội bộ: Là các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ khai thác sử dụng một hoặc một số chức năng trên một hoặc nhiều phần mềm nội bộ trong Hệ thống GIS Khánh Hòa (không thực hiện chức năng quản lý tại khoản 3 và 4 Điều này).

6. Đơn vị cung cấp dữ liệu: Là các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện chức năng cung cấp thông tin, dữ liệu theo định kỳ hoặc đột xuất (khi có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền) để phục vụ cho việc chuẩn hóa, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống GIS Khánh Hòa.

7. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu theo chế độ báo cáo: Là các tổ chức, cá nhân thực hiện chức năng cung cấp thông tin, dữ liệu theo chế độ báo cáo để phục vụ công tác quản lý nhà nước thông qua các công cụ do Hệ thống GIS Khánh Hòa cung cấp.

8. Khách hàng: Là người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia sử dụng các ứng dụng, dịch vụ do Hệ thống GIS Khánh Hòa cung cấp trên môi trường mạng.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

1. Việc triển khai áp dụng quy chế này được thực hiện theo sự chỉ đạo thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh, đáp ứng các yêu cầu như sau:

a) Bảo đảm mục tiêu, hiệu quả đầu tư phát triển của Hệ thống GIS Khánh Hòa.

b) Không làm thay đổi kiến trúc, thiết kế chung của Hệ thống GIS Khánh Hòa.

c) Đồng bộ trong việc tổ chức triển khai, an toàn trong khai thác sử dụng.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung được giao trong quy chế này; đồng thời xây dựng, tham mưu ban hành quy định chi tiết nhằm cụ thể hóa các nội dung có tính chất quy định chung, bảo đảm cho việc triển khai áp dụng thiết thực, hiệu quả.

3. Nghiêm cấm các hành vi vi phạm các quy định trong quy chế, làm ảnh hưởng đến hoạt động của Hệ thống GIS Khánh Hòa; các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Quy chế này và các văn bản, tài liệu thuộc Khung pháp lý vận hành Hệ thống GIS Khánh Hòa quy định tại Điều 9 được điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm đáp ứng nhu cầu áp dụng thực tế; cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai Quy chế có trách nhiệm tổ chức thực hiện các thủ tục điều chỉnh, bổ sung theo đúng quy định, bảo đảm thống nhất, đồng bộ và triển khai áp dụng có hiệu quả.

Chương II

MÔ TẢ HỆ THỐNG GIS KHÁNH HÒA

Điều 5. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Hệ thống GIS Khánh Hòa

1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin là toàn bộ các thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống mạng, các thiết bị khác để phục vụ cho việc cài đặt, vận hành Hệ thống GIS Khánh Hòa. Hiện tại hạ tầng công nghệ thông tin của Hệ thống GIS Khánh Hòa gồm có: Máy chủ, thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thiết bị cân bằng tải và hệ thống mạng.

2. Phần mềm thương mại là một thành phần của hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật và công nghệ, được trang bị để phục vụ cho việc cài đặt, vận hành Hệ thống GIS Khánh Hòa.

3. Đơn vị quản lý Hệ thống GIS Khánh Hòa có trách nhiệm tổ chức quản lý, vận hành và khai thác sử dụng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; bảo đảm thực thi đầy đủ các quy định về an toàn an ninh, về bảo trì bảo dưỡng và nâng cấp phát triển mở rộng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; thường xuyên kiểm tra, đánh giá khả năng đáp ứng của phần mềm thương mại so với nhu cầu thực tế để kịp thời mua sắm nâng cấp phiên bản hoặc trang bị bổ sung các phần mềm thương mại mới, bảo đảm cho việc vận hành ổn định Hệ thống GIS Khánh Hòa.

Điều 6. Phần mềm nội bộ của Hệ thống GIS Khánh Hòa

1. Phần mềm nội bộ của Hệ thống GIS Khánh Hòa là các phần mềm được phát triển trên nền tảng công nghệ GIS phục vụ cho công tác quản lý ngành, lĩnh vực và các hoạt động quản lý khác.

2. Danh mục phần mềm nội bộ:

2.1. Phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng

a) Chức năng chính: Quản lý hồ sơ, xử lý hồ sơ, tra cứu hồ sơ, cấp đổi số nhà và thực hiện dịch vụ hành chính công về cấp phép xây dựng nhà ở, thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

b) UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng.

2.2. Phần mềm Quản lý du lịch

a) Chức năng chính: Quản lý tài nguyên du lịch, quản lý cơ sở lưu trú, quản lý lữ hành, quản lý thanh tra du lịch và thực hiện nghiệp vụ xử lý hồ sơ dịch vụ hành chính công đối với lĩnh vực du lịch.

b) Sở Du lịch được giao quản lý, sử dụng phần mềm.

2.3. Phần mềm Hỗ trợ điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy

a) Chức năng chính: Quản lý cơ sở phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, quản lý thông tin nguồn nước chữa cháy, quản lý các cơ sở quản lý phòng cháy, chữa cháy, quản lý lực lượng chữa cháy tại chỗ, quản lý cháy nổ.

b) Công an tỉnh được giao quản lý, sử dụng phần mềm.

2.4. Phần mềm Quản lý y tế

a) Chức năng chính: Quản lý cơ sở y tế, quản lý y, quản lý cơ sở dược, quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý y tế dự phòng, quản lý kiểm dịch y tế quốc tế.

b) Sở Y tế được giao quản lý, sử dụng phần mềm.

2.5. Phần mềm Quản lý bưu chính, viễn thông

a) Chức năng chính: Quản lý bưu chính, quản lý viễn thông, cập nhật vị trí trên bản đồ.

b) Sở Thông tin và Truyền thông được giao quản lý, sử dụng phần mềm.

2.6. Phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị

a) Chức năng chính: Quản lý hồ sơ quy hoạch xây dựng đô thị, xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng, xử lý hồ sơ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý quy hoạch, quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

b) Sở Xây dựng được giao quản lý, sử dụng phần mềm; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường được giao sử dụng một số chức năng trong phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.

2.7. Phần mềm Quản lý dự án đầu tư

a) Chức năng chính: Quản lý đăng ký kinh doanh, quản lý đầu tư trong nước ngoài ngân sách, quản lý dự án mời gọi đầu tư, quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách vốn nước ngoài, quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách vốn trong nước, quản lý tiến độ dự án/văn bản trả lời, quản lý kiểm tra, xử phạt, thu hồi dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách, cung cấp thông tin mời gọi đầu tư.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư được giao quản lý, sử dụng phần mềm; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường được giao sử dụng một số chức năng trong phần mềm.

2.8. Phần mềm Quản lý khu kinh tế

a) Chức năng chính: Quản lý bản đồ, quản lý quy hoạch - xây dựng, quản lý tài nguyên và môi trường, quản lý dự án đầu tư, quản lý báo cáo trực tuyến doanh nghiệp.

b) Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong được giao quản lý, sử dụng phần mềm.

2.9. Phần mềm Quản lý thống kê 4 cấp

a) Chức năng chính: Quản lý thống kê chuyên ngành, quản lý thống kê tổng hợp, quản lý báo cáo thống kê.

b) Cục Thống kê tỉnh được giao quản lý, sử dụng phần mềm.

2.10. Phần mềm Quản lý giao thuê đất

a) Chức năng chính: Quản lý hồ sơ giao thuê đất, quản lý hợp đồng giao thuê đất, quản lý sử dụng đất giao thuê.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường được giao quản lý, sử dụng phần mềm.

2.11. Nhóm các phần mềm Quản lý lĩnh vực giao thông

a) Chức năng chính:

- Quản lý quy hoạch và hiện trạng mạng lưới giao thông: Quản lý quy hoạch giao thông, quản lý mạng lưới giao thông.

- Quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông: Quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông, quản lý hồ sơ cấp phép thi công các công trình giao thông.

- Quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông: Quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông, quản lý sử dụng công trình giao thông.

b) Sở Giao thông vận tải được giao quản lý, sử dụng nhóm phần mềm.

2.12. Nhóm các phần mềm quản trị và cung cấp thông tin

a) Chức năng chính:

- Phần mềm Quản trị cơ sở dữ liệu: Quản trị các loại cơ sở dữ liệu trong hệ thống: Cơ sở dữ liệu GIS nền, cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành, cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên thông, cơ sở dữ liệu dùng chung.

- Phần mềm Quản lý tích hợp, phân phối cơ sở dữ liệu: Quản lý tích hợp cơ sở dữ liệu, quản lý phân phối cơ sở dữ liệu.

- Phần mềm Cổng Thông tin điện tử GIS Khánh Hòa: Cung cấp thông tin về GIS cho khách hàng, cộng đồng mạng; thực hiện các nghiệp vụ quản trị về cổng thông tin điện tử.

b) Đơn vị quản lý Hệ thống GIS Khánh Hòa quản lý, sử dụng nhóm các phần mềm quản trị và cung cấp thông tin.

Điều 7. Cơ sở dữ liệu của Hệ thống GIS Khánh Hòa

1. Cơ sở dữ liệu trong Hệ thống GIS Khánh Hòa là toàn bộ các nguồn cơ sở dữ liệu được thiết lập và phát sinh trên nền tảng công nghệ GIS, có cấu trúc dữ liệu không gian (dữ liệu bản đồ) và dữ liệu thuộc tính (dữ liệu phi không gian); được tổ chức quản lý chặt chẽ, bảo đảm vận hành thông suốt, ổn định, phục vụ cho mục tiêu phát triển của Hệ thống GIS Khánh Hòa.

2. Danh mục cơ sở dữ liệu:

2.1 Cơ sở dữ liệu GIS nền

2.1.1 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS địa hình:

a) Mô tả

- Cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/50.000: Xây dựng trên nền bản đồ địa hình 1/50.000 của tỉnh Khánh Hòa (có định dạng “.DGN”), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/50.000 cho toàn tỉnh.

- Cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/10.000: Xây dựng trên nền bản đồ địa hình 1/10.000 của tỉnh Khánh Hòa (có định dạng “.DGN”) và thực hiện ghép biên bản đồ để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/10.000 cho toàn tỉnh.

- Cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/10.000 cấp huyện: Từ cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/10.000 toàn tỉnh, thực hiện ghép biên bản đồ theo địa bàn 08 huyện, thị xã, thành phố để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/10.000 cấp huyện.

- Cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/2.000: Xây dựng trên nền bản đồ địa hình 1/2.000 thuộc thành phố Nha Trang và thành phố Cam Ranh (có định dạng “.DGN”) và thực hiện ghép biên bản đồ để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS địa hình 1/2.000 cho thành phố Nha Trang và thành phố Cam Ranh.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường được giao nhiệm vụ chuẩn hóa và cung cấp cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình 1/50.000, bản đồ địa hình 1/10.000 và bản đồ địa hình 1/2.000 (dạng file Arcgis) theo quy định tại điểm d1 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.1.2 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS địa chính

a) Mô tả:

- Cơ sở dữ liệu GIS địa chính cấp xã: Xây dựng trên nền bản đồ địa chính (có định dạng “.DGN”) và thực hiện ghép biên bản đồ theo địa bàn của 136 xã, phường, thị trấn để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS địa chính cấp xã.

- Cơ sở dữ liệu GIS địa chính cấp huyện: Từ cơ sở dữ liệu GIS địa chính cấp xã, thực hiện ghép biên bản đồ theo địa bàn của 08 huyện, thị xã, thành phố, để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS địa chính cấp huyện.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường được giao nhiệm vụ chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu bản đồ địa chính (dạng file Arcgis) theo quy định tại điểm d2 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.1.3. Nhóm cơ sở dữ liệu GIS hành chính

a) Mô tả:

- Cơ sở dữ liệu GIS hành chính huyện: Xây dựng từ cơ sở dữ liệu GIS địa hình, giao thông, văn hóa xã hội theo địa bàn của 08 huyện, thị xã, thành phố để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS hành chính huyện.

- Cơ sở dữ liệu GIS hành chính tỉnh: Từ cơ sở dữ liệu GIS hành chính huyện, thực hiện ghép biên bản đồ để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS hành chính tỉnh.

b) Đơn vị quản lý Hệ thống GIS Khánh Hòa có nhiệm vụ theo dõi các biến động về địa giới hành chính, khi có sự thay đổi, điều chỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện chuẩn hóa và cập nhật dữ liệu theo quy định tại điểm d3 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.1.4. Nhóm cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất

a) Mô tả:

- Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất cấp xã: Xây dựng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại 136 xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh (có định dạng “.DGN”), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

- Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất cấp huyện: Xây dựng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại 08 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (có định dạng “.DGN”), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

- Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất tỉnh Khánh Hòa: Từ cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện ghép biên bản đồ để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng sử dụng đất toàn tỉnh.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường được giao nhiệm vụ chuẩn hóa và cung cấp bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại 136 xã, phường, thị trấn, 08 huyện, thị xã, thành phố và dữ liệu hiện trạng sử dụng đất tỉnh (dạng file Arcgis) theo quy định tại điểm d4 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.1.5. Nhóm cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch sử dụng đất

a) Mô tả

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: Xây dựng trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại 08 huyện, thị xã, thành phố (định dạng “.DGN) để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch chung: Xây dựng trên nền bản đồ quy hoạch chung (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch chung toàn tỉnh.

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch phân khu chức năng: Xây dựng trên nền các bản đồ quy hoạch phân khu chức năng (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch phân khu chức năng.

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch chi tiết 1/2000: Xây dựng trên nền các bản đồ quy hoạch chi tiết (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch chi tiết 1/2000.

- Cơ sở dữ liệu GIS đồ án quy hoạch 1/500: Xây dựng trên nền các bản đồ các đồ án quy hoạch (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS đồ án quy hoạch 1/500.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường được giao nhiệm vụ chuẩn hóa và cung cấp bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại địa phương (dạng file Arcgis) theo quy định tại điểm d5 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

c) Sở Xây dựng được giao nhiệm vụ cung cấp bản đồ quy hoạch chung, các bản đồ quy hoạch phân khu chức năng, các bản đồ quy hoạch chi tiết, các bản đồ các đồ án quy hoạch (dạng file Autocad) theo quy định tại điểm d6 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.1.6. Cơ sở dữ liệu GIS mốc tọa độ nhà nước

a) Mô tả

Cơ sở dữ liệu GIS mốc tọa độ nhà nước: Xây dựng trên nền bản đồ mốc tọa độ (định dạng “.DGN), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS mốc tọa độ nhà nước.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường được giao nhiệm vụ chuẩn hóa và cung cấp bản đồ mốc tọa độ (dạng file Arcgis) theo quy định tại điểm d7 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.2 Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành

2.2.1 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành giao thông

a) Mô tả

- Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng mạng lưới giao thông cấp tỉnh: Xây dựng từ danh sách đường giao thông cấp tỉnh, hiện trạng đường sắt cấp tốc và hiện trạng đường bộ cao tốc (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng mạng lưới giao thông cấp tỉnh.

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch giao thông cấp tỉnh: Xây dựng từ bản đồ quy hoạch giao thông cấp tỉnh (dạng file Mapinfo và file PDF), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch giao thông cấp tỉnh.

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch đường gom: Xây dựng từ bản đồ quy hoạch đường gom cấp tỉnh (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch đường gom.

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch đường thủy nội địa: Xây dựng từ bản đồ quy hoạch đường thủy nội địa (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch đường thủy nội địa.

b) Sở Giao thông vận tải được giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu (dạng file Autocad, Mapinfo) theo quy định tại điểm e1 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.2.2 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành y tế

a) Các cơ sở dữ liệu GIS về cơ sở khám chữa bệnh; cơ sở dược; cơ sở vệ sinh an toàn thực phẩm; ngộ độc; ca bệnh; nguồn nước được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý y tế.

b) Sở Y tế có trách nhiệm khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Quản lý y tế để cập nhật các cơ sở dữ liệu GIS tại điểm a khoản này khi có phát sinh dữ liệu mới.

2.2.3 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành du lịch

a) Các cơ sở dữ liệu GIS về tài nguyên du lịch; cơ sở lưu trú; cơ sở lữ hành; được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý du lịch.

b) Sở Du lịch có trách nhiệm khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Quản lý du lịch để cập nhật các cơ sở dữ liệu GIS tại điểm a khoản này khi có phát sinh dữ liệu mới.

2.2.4 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành phòng cháy, chữa cháy (PCCC)

a) Các cơ sở dữ liệu GIS về nguồn nước PCCC; cơ sở PCCC; lực lượng PCCC tại chỗ; sự cố tai nạn; vụ việc cháy nổ; đơn vị PCCC được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Hỗ trợ điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy.

b) Công an tỉnh có trách nhiệm khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Hỗ trợ điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy để cập nhật các cơ sở dữ liệu GIS tại điểm a khoản này khi có phát sinh dữ liệu mới.

2.2.5 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành bưu chính, viễn thông

a) Các cơ sở dữ liệu GIS về trạm BTS; trạm kiểm soát tần số; điểm thu phát Vi Ba; đài bờ; đài thông tin duyên hải; đài truyền thanh không dây; điểm dịch vụ, đại lý viễn thông; điểm phát wifi công cộng; điểm truy cập internet, trò chơi điện tử; điểm phục vụ bưu chính; doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, tư vấn dịch vụ viễn thông; doanh nghiệp bưu chính; doanh nghiệp cung cấp điểm dịch vụ gói kiện; cơ sở dữ liệu mạng lưới viễn thông được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý bưu chính, viễn thông.

b) Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Quản lý bưu chính, viễn thông để cập nhật các cơ sở dữ liệu GIS tại điểm a khoản này khi có phát sinh dữ liệu mới.

2.2.6 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS khu kinh tế Vân Phong

a) Mô tả

- Cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch khu kinh tế (13 chuyên đề): Xây dựng từ các bản đồ quy hoạch (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch khu kinh tế.

- Cơ sở dữ liệu GIS ranh dự án được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý khu kinh tế.

b) Ban Quản lý khu Kinh tế Vân Phong có trách nhiệm:

- Thực hiện chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu (dạng file Arcgis) theo quy định tại điểm e2 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

- Tổ chức khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Quản lý khu kinh tế để cập nhật cơ sở dữ liệu GIS ranh dự án khi có phát sinh dự án mới.

2.2.7 Cơ sở dữ liệu GIS mạng lưới điện Khánh Hòa

a) Cơ sở dữ liệu GIS mạng lưới điện Khánh Hòa được xây dựng thông qua việc tích hợp từ cơ sở dữ liệu GIS mạng lưới điện tỉnh Khánh Hòa (dạng cơ sở dữ liệu Geodatabase).

b) Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa có trách nhiệm chuẩn hóa, cung cấp cơ sở dữ liệu GIS mạng lưới điện tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại điểm e3 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.2.8 Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng cấp nước thành phố Nha Trang

a) Mô tả

- Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng cấp nước thành phố Nha Trang được xây dựng thông qua việc tích hợp từ cơ sở dữ liệu hiện trạng cấp nước trên địa bàn thành phố Nha Trang (định dạng Shapefile).

b) Công ty Cổ phần cấp thoát nước Khánh Hòa có trách nhiệm chuẩn hóa, cung cấp cơ sở dữ liệu hiện trạng cấp nước trên địa bàn thành phố Nha Trang (dạng file Arcgis hoặc cơ sở dữ liệu Geodatabase) theo quy định tại điểm e4 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.2.9 Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng thoát nước thành phố Nha Trang

a) Cơ sở dữ liệu GIS hiện trạng thoát nước thành phố Nha Trang: Xây dựng từ bản đồ thoát nước thành phố Nha Trang (dạng file Autocad), để tạo thành cơ sở dữ liệu GIS GIS hiện trạng thoát nước thành phố Nha Trang.

b) Ban quản lý Dịch vụ công ích thành phố Nha Trang có trách nhiệm cung cấp bản đồ hiện trạng thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang (dạng file Autocad) theo quy định tại điểm e5 khoản 2 Điều 11 Quy chế này.

2.2.10 Nhóm cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành xây dựng

a) Mô tả

- Cơ sở dữ liệu GIS dự án đầu tư xây dựng được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.

- Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch cấp huyện: Gồm các cơ sở dữ liệu bản vẽ quy hoạch (dạng file Autocad) và các file dữ liệu hồ sơ quy hoạch được UBND các huyện, thị xã, thành phố tích hợp vào hệ thống để tạo thành kho dữ liệu quy hoạch dùng chung phục vụ mục đích quản lý và tra cứu. Dữ liệu này được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.

b) Sở Xây dựng có trách nhiệm khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị để cập nhật cơ sở dữ liệu dự án đầu tư xây dựng khi có phát sinh dự án mới.

c) UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị thông qua tài khoản được cấp phát để cập nhật cơ sở dữ liệu bản vẽ quy hoạch và dữ liệu hồ sơ quy hoạch khi có phát sinh dự án mới.

2.2.11 Cơ sở dữ liệu GIS doanh nghiệp đăng ký kinh doanh

a) Cơ sở dữ liệu GIS doanh nghiệp đăng ký kinh doanh được hình thành trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý dự án đầu tư.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm khai thác, sử dụng các chức năng của phần mềm Quản lý dự án đầu tư để tích hợp cơ sở dữ liệu đăng ký kinh doanh của tỉnh từ Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (tần suất 01 lần/tháng), cập nhật vị trí của các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và liên kết với thông tin đăng ký kinh doanh được tích hợp vào hệ thống.

2.2.12 Cơ sở dữ liệu GIS dự án đầu

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!