HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 29 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

HỖ TRỢ KINH PHÍ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI THUỘC DIỆN HỘ NGHÈO KHÔNG CÓ VỢ, CHỒNG, CON HOẶC CÓ NHƯNG ĐÃ CHẾT, MẤT TÍCH, LY HÔN HOẶC VỢ, CHỒNG, CON ĐỀU ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân về hỗ trợ kinh phí trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp hoặc có nhưng những người này đã chết hoặc đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng vẫn còn ít nhất một trong các thành viên gia đình là ông bà nội; ông bà ngoại; cha; mẹ; cô, dì, chú, cậu, bác ruột; anh, chị, em ruột hoặc cháu ruột trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nội dung và kinh phí hỗ trợ

1. Nội dung

a) Đối tượng áp dụng

- Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi đang sinh sống tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Hải Dương có đủ các điều kiện sau:

+ Thuộc diện hộ nghèo;

+ Không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn (được cơ quan có thẩm quyền xác nhận) hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

+ Vẫn còn ít nhất một trong các thành viên gia đình là ông bà nội; ông bà ngoại; cha; mẹ; cô, dì, chú, cậu, bác ruột; anh, chị, em ruột hoặc cháu ruột;

+ Tại thời điểm ngày 30/6/2021 còn hưởng chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.

- Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan với chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi quy định tại Nghị quyết này.

b) Chế độ hỗ trợ: Trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí mai táng.

c) Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/4/2022.

2. Kinh phí hỗ trợ (Phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo)

a) Trợ cấp xã hội

- Số đối tượng được hỗ trợ: 2.122 người.

- Số tiền hỗ trợ: 12.173.300.000 đồng (mười hai tỷ một trăm bảy mươi ba triệu ba trăm nghìn đồng).

Mỗi đối tượng chỉ được hưởng 1 lần trợ cấp xã hội/tháng (đối tượng hiện đang sinh sống được hưởng từ tháng 7/2021 đến hết tháng 4/2022; đối tượng đã chết, được hưởng từ tháng 7/2021 cho đến tháng ngay sau tháng đối tượng chết). Trường hợp thuộc đối tượng tại Nghị quyết này, đã được hưởng chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP từ ngày 01/7/2021 đến nay thấp hơn mức quy định tại Nghị quyết này thì được hỗ trợ thêm phần kinh phí chênh lệch.

b) Hỗ trợ chi phí mai táng

Đối tượng chết từ thời điểm ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/4/2022 được hỗ trợ chi phí mai táng (đã bao gồm dự kiến đối tượng và kinh phí hỗ trợ chi phí mai táng phí cho đối tượng chết trong tháng 4/2022):

- Số đối tượng được hỗ trợ: 44 người.

- Số tiền hỗ trợ: 334.400.000 đồng (Ba trăm ba mươi tư triệu bốn trăm nghìn đồng).

Tổng kinh phí hỗ trợ tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này (đã bao gồm dự kiến đối tượng và kinh phí hỗ trợ chi phí mai táng phí cho đối tượng chết trong tháng 4/2022): 12.507.700.000 đồng (Mười hai tỷ năm trăm linh bảy triệu bảy trăm nghìn đồng).

c) Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo đảm xã hội được bố trí trong ngân sách hàng năm của tỉnh.

- Trường hợp các địa phương đã tạm ứng, tạm cấp hoặc đã cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị quyết này:

+ Cho thời gian từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: được quyết toán vào niên độ ngân sách năm 2021;

+ Cho thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/4/2022: được quyết toán vào niên độ ngân sách năm 2022.

- Trường hợp các địa phương chưa thực hiện tạm ứng, tạm cấp hoặc chưa cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị quyết này cho thời gian từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/4/2022 thì được cấp đảm bảo đầy đủ cho các đối tượng và được quyết toán vào niên độ ngân sách năm 2022.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Thăng

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP KINH PHÍ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TÍNH THEO THỜI GIAN
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: nghìn đồng

STT

Thời gian

Trợ cấp xã hội hàng tháng

Hỗ trợ chi phí mai táng

Tổng số kinh phí

Số người (người)

Kinh phí

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Số người chết (người)

Kinh phí

80 tuổi trở lên

Dưới 80 tuổi

80 tuổi trở lên

Dưới 80 tuổi

I. Kinh phí đối với đối tượng đã được tạm ứng, tạm cấp hoặc đã cấp:

1

Tháng 7/2021

2,122

154

1,968

1,238,800

117,040

1,121,760

0

0

1,238,800

2

Tháng 8/2021

2,120

154

1,966

1,237,660

117,040

1,120,620

1

7,600

1,245,260

3

Tháng 9/2021

1,773

133

1,640

1,035,880

101,080

934,800

0

0

1,035,880

4

Tháng 10/2021

1,761

130

1,631

1,028,470

98,800

929,670

1

7,600

1,036,070

5

Tháng 11/2021

1,730

126

1,604

1,010,040

95,760

914,280

2

15,200

1,025,240

6

Tháng 12/2021

1,712

123

1,589

999,210

93,480

905,730

2

15,200

1,014,410

7

Tháng 01/2022

1,645

121

1,524

960,640

91,960

868,680

4

30,400

991,040

8

Tháng 02/2022

1,622

117

1,505

946,770

88,920

857,850

1

7,600

954,370

9

Tháng 03/2022

1,570

115

1,455

916,750

87,400

829,350

5

38,000

954,750

10

Tháng 04/2022

1,558

110

1,448

908,960

83,600

825,360

3

22,800

931,760

Tổng cộng

17,613

1,283

16,330

10,283,180

975,080

9,308,100

19

144,400

10,427,580

II. Kinh phí đối với đối tượng đang trong thời gian xét duyệt hồ sơ

1

Tháng 7/2021

 

 

 

 

 

 

0

0

0

2

Tháng 8/2021

 

 

 

 

 

 

0

0

0

3

Tháng 9/2021

 

 

 

 

 

 

0

0

0

4

Tháng 10/2021

 

 

 

 

 

 

0

0

0

5

Tháng 11/2021

 

 

 

 

 

 

0

0

0

6

Tháng 12/2021

 

 

 

 

 

 

0

0

0

7

Tháng 01/2022

 

 

 

 

 

 

1

7,600

7,600

8

Tháng 02/2022

 

 

 

 

 

 

2

15,200

15,200

9

Tháng 03/2022

 

 

 

 

 

 

2

15,200

15,200

10

Tháng 04/2022

 

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone