QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Căn cứ Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 20/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Thông báo số 535-TB/TU ngày 29/4/2022 của Tỉnh ủy về việc Thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1453/SXD.QHKT ngày 29/4/2022 về việc thẩm định quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; kèm theo hồ sơ bản vẽ đã được các đơn vị liên quan ký thỏa thuận. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, như sau: 1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. 2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Quỳnh Lưu. 3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An. 4. Phạm vi ranh giới và niên độ lập quy hoạch: 4.1. Phạm vi ranh giới: Toàn bộ diện tích thuộc ranh giới hành chính huyện Quỳnh Lưu, bao gồm 33 đơn vị hành chính (Thị trấn Cầu Giát và 32 xã: An Hòa, Ngọc Sơn, Quỳnh Bá, Quỳnh Bảng, Quỳnh Châu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Đôi, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu, Quỳnh Hoa, Quỳnh Hồng, Quỳnh Hưng, Quỳnh Lâm, Quỳnh Long, Quỳnh Lương, Quỳnh Minh, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Tam, Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Thắng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Thọ, Quỳnh Thuận, Quỳnh Văn, Quỳnh Yên, Sơn Hải, Tân Sơn, Tân Thắng, Tiến Thủy). Tổng diện tích lập quy hoạch 43.978,0 ha (439,78 km2). Phạm vi ranh giới cụ thể như sau: - Phía Bắc giáp: Huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa và thị xã Hoàng Mai; - Phía Nam và Tây Nam giáp: Huyện Diễn Châu và huyện Yên Thành; - Phía Đông giáp: Biển Đông; - Phía Tây giáp: Huyện Nghĩa Đàn và huyện Tân Kỳ. 4.2. Niên độ quy hoạch: Thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. 5. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch: 5.1. Quan điểm: - Quy hoạch định hướng phát triển vùng huyện Quỳnh Lưu là sự phát triển thống nhất về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn với phát triển chung vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ và vùng duyên hải tỉnh Nghệ An; phát triển hài hòa giữa các vùng đô thị và nông thôn, các vùng chức năng với các vùng miền. Tôn trọng tự nhiên, ứng phó với các vấn đề về biến đổi khí hậu để đảm bảo cho sự phát triển bền vững; - Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp, tiềm năng và thế mạnh của địa phương để thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững; văn hóa - xã hội phát triển lành mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao; quốc phòng, an ninh vững chắc. 5.2. Mục tiêu: - Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Nghệ An đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 4566/QĐ.UBND-CN ngày 12/11/2007; Quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1447/QĐ-TTg ngày 06/9/2009; Quy hoạch vùng duyên hải tỉnh Nghệ An đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 4313/QĐ.UBND-CN ngày 17/10/2011; - Bảo vệ môi trường thích ứng và chống biến đổi khí hậu. Giữ gìn di sản văn hóa lịch sử, cảnh quan thiên nhiên và phát triển bản sắc văn hóa địa phương; - Tạo lập cơ sở pháp lý để tích hợp vào quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và triển khai, quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, nông thôn mới, làm tiền đề thu hút đầu tư phát triển trên địa bàn huyện; - Hoàn thành mục tiêu huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2021, xây dựng huyện Quỳnh Lưu giàu mạnh, văn minh. 6. Nội dung quy hoạch xây dựng: 6.1. Tính chất, chức năng: - Huyện Quỳnh Lưu là vùng kinh tế tổng hợp trọng điểm phía Bắc của tỉnh Nghệ An, cùng với Hoàng Mai trở thành cực tăng trưởng quan trọng trong vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ; - Là vùng phát triển với các chức năng đô thị, công nghiệp, thương mại dịch vụ, du lịch biển và sinh thái, khai thác chế biến thủy hải sản, nông lâm nghiệp,... - Là khu vực phát triển hài hòa các mục tiêu kinh tế, văn hóa, môi trường và an ninh quốc phòng. 6.2. Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng. 6.2.1. Dự báo tăng trưởng kinh tế: - Giai đoạn 2021-2025: tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 9,5-10,5%/năm. Tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp: 21-22%; công nghiệp - xây dựng: 34-35%; thương mại - dịch vụ: 44-45%; - Giai đoạn 2025-2030: tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 11,5-12,5%/năm. Tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp: 17-18%; công nghiệp - xây dựng: 36-37%; thương mại - dịch vụ: 46-47%; - Giai đoạn 2030-2050: tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 13-14%/năm. Tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp: 14-15%; công nghiệp - xây dựng: 38-39%; thương mại - dịch vụ: 48-49%. 6.2.2. Dự báo phát triển dân số, lao động: - Dân số hiện trạng toàn huyện năm 2020: 278.671 người, trong đó dân số đô thị khoảng 22.690 người, tỷ lệ đô thị hóa 8,14%; - Dự báo năm 2030: Dân số toàn huyện khoảng 306.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 130.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 42,90%; - Dự báo năm 2050: Dân số toàn huyện khoảng 368.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 206.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 56,20%; - Dự kiến lực lượng lao động chiếm 50% tổng dân số toàn huyện. 6.3. Định hướng phát triển không gian vùng: 6.3.1. Phân vùng phát triển không gian: Quy hoạch định hướng phân thành 03 vùng phát triển không gian, theo hướng vừa kết nối với tổng thể phát triển chung của tỉnh Nghệ An, vừa khai thác hiệu quả các tiềm năng của địa bàn khu vực. Cụ thể như sau: a) Vùng phía Tây (vùng bán sơn địa): - Gồm 07 xã: Tân Sơn, Quỳnh Tam, Quỳnh Châu, Quỳnh Thắng, Tân Thắng, Quỳnh Tân và Ngọc Sơn. Tổng diện tích 269,71km2. - Định hướng phát triển chính: Phát triển 02 đô thị tại 02 tiểu vùng (đô thị Tuần tại tiểu vùng Tây Nam và đô thị Tân Thắng tại tiểu vùng Tây Bắc). Phát triển công nghiệp gồm Khu công nghiệp Tân Thắng, Khu công nghiệp Tây Bắc, Cụm công nghiệp Quỳnh Châu. Phát triển nông nghiệp với vùng trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm. Phát triển du lịch sinh thái gắn với các hồ đập lớn. b) Vùng Trung tâm (vùng đồng bằng): - Gồm thị trấn Cầu Giát và 16 xã: Quỳnh Hoa, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Diễn, Quỳnh Hưng, Quỳnh Giang, Quỳnh Bá, Quỳnh Hồng, Quỳnh Hậu, An Hòa, Quỳnh Thạch, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, Quỳnh Lâm, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Văn và Quỳnh Thanh. Tổng diện tích: 117,52km2. - Định hướng phát triển chính: Phát triển 02 đô thị (hạt nhân là đô thị Cầu Giát và đô thị Quỳnh Văn); định hướng phát triển công nghiệp gồm: Khu công nghiệp Diễn Quỳnh; Cụm công nghiệp Quỳnh Mỹ; Cụm công nghiệp sạch đô thị Cầu Giát mở rộng; Cụm công nghiệp Quỳnh Thạch và Cụm công nghiệp làng nghề Quỳnh Hoa. Phát triển nông nghiệp với vùng trồng lúa và hoa màu; phát triển nông nghiệp, công nghiệp công nghệ cao và du lịch dịch vụ. c) Vùng Đông Nam (vùng ven biển): - Gồm 09 xã: Quỳnh Bảng, Quỳnh Lương, Quỳnh Minh, Quỳnh Nghĩa, Tiến Thủy, Sơn Hải, Quỳnh Thuận, Quỳnh Thọ và Quỳnh Long. Tổng diện tích: 53,46km2. - Định hướng phát triển chính: Phát triển 02 đô thị (đô thị Sơn Hải - Quỳnh Nghĩa và đô thị Quỳnh Bảng); định hướng phát triển công nghiệp gồm: Khu công nghiệp Lạch Quèn, cụm công nghiệp làng nghề Quỳnh Nghĩa; phát triển nông nghiệp vùng nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản; phát triển du lịch nghỉ dưỡng gắn với biển. 6.3.2. Định hướng phát triển không gian đô thị: Định hướng phát triển thành 02 giai đoạn. - Giai đoạn 2021- 2030: Toàn huyện có 06 đô thị: Đô thị Cầu Giát (mở rộng phạm vi ranh giới đô thị thêm các xã: Quỳnh Hồng, Quỳnh Hậu và một phần xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng); đô thị Sơn Hải - Quỳnh Nghĩa được hình thành từ đô thị Sơn Hải và các xã Quỳnh Thuận, Quỳnh Long, Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Minh; mở rộng đô thị Tuần và đô thị Quỳnh Bảng, hình thành đô thị Tân Thắng và đô thị Quỳnh Văn. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 42,90%. - Giai đoạn 2030-2050: Toàn huyện có 06 đô thị: Cầu Giát, Sơn Hải - Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Bảng, Tuần, Tân Thắng và Quỳnh Văn. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 56,20%. a) Đô thị Cầu Giát (đô thị loại IV): Có chức năng là thị trấn huyện lỵ - Trung tâm hành chính, văn hóa, khoa học kỹ thuật và dịch vụ công cộng của huyện Quỳnh Lưu. - Giai đoạn 2021-2030: Gồm Thị trấn Cầu Giát hiện nay (mở rộng phạm vi đô thị thêm các xã: Quỳnh Hồng, Quỳnh Hậu và một phần diện tích các xã: Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng); định hướng đến năm 2030: diện tích 1400,0ha; dân số khoảng 51.000 người. Đạt tiêu chí đô thị loại IV. - Giai đoạn 2030-2050: Tiếp tục mở rộng lấy toàn bộ ranh giới hành chính các xã: Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng và một phần xã Quỳnh Hoa. Định hướng đến năm 2050: diện tích 2.316,0ha; dân số khoảng 80.000 người. b) Đô thị Sơn Hải - Quỳnh Nghĩa (đô thị loại IV): Là đô thị biển phía Đông Nam huyện Quỳnh Lưu. - Giai đoạn 2021-2030: Gồm đô thị Sơn Hải (mở rộng phạm vi ranh giới đô thị thêm các xã: Quỳnh Thuận, Quỳnh Long, Quỳnh Nghĩa, Tiến Thủy, Quỳnh Minh. Định hướng đến năm 2030: diện tích 2.539,0ha; dân số khoảng 50.000 người. Đạt tiêu chí đô thị loại IV. - Giai đoạn 2030-2050: Phát triển lấp đầy, nâng cao tiêu chí đô thị loại IV. Định hướng đến năm 2050: diện tích 2.539,0ha; dân số khoảng 70.000 người. c) Đô thị Quỳnh Bảng (đô thị loại V): Là đô thị biển phía Đông Bắc huyện Quỳnh Lưu. - Giai đoạn 2021-2030: Hình thành đô thị Quỳnh Bảng tại khu vực trung tâm xã Quỳnh Bảng. Định hướng đến năm 2030: diện tích 400,0ha; dân số khoảng 8.000 người. Đạt tiêu chí đô thị loại V. - Giai đoạn 2030-2050: Tiếp tục mở rộng đất đô thị lên khoảng 600,0ha; dân số khoảng 15.000 người. Hoàn thiện và nâng cao tiêu chí đô thị loại V. d) Đô thị Tuần (đô thị loại V): Là đô thị thương mại dịch vụ khu vực phía Tây huyện Quỳnh Lưu. - Giai đoạn 2021-2030: Hình thành đô thị Tuần trên cơ sở mở rộng quy hoạch đô thị đã được phê duyệt về phía Tây Bắc, dọc hai bên Quốc lộ 48, và đường tỉnh 538. Định hướng đến năm 2030. Diện tích 400,0ha; dân số khoảng 10.000 người. Phát triển thành đô thị loại V. - Giai đoạn 2030-2050: Tiếp tục mở rộng đô thị, diện tích khoảng 600,0ha; dân số khoảng 16.000 người. Hoàn thiện và nâng cao đạt tiêu chí đô thị loại V. e) Đô thị Tân Thắng (đô thị loại V): Là đô thị Công nghiệp - dịch vụ phía Tây Bắc huyện Quỳnh Lưu. - Giai đoạn 2021-2030: Hình thành đô thị Tân Thắng trên cơ sở phát triển không gian khu vực dọc hai bên tuyến Quốc lộ 48D và Đường tỉnh 538. Diện tích 400,0ha; dân số khoảng 4.000 người. Đạt tiêu chí đô thị loại V. - Giai đoạn 2030-2050: Mở rộng phát triển lấp đầy, nâng cao tiêu chí đô thị loại V. Diện tích 800,0ha; dân số khoảng 12.000 người. f) Đô thị Quỳnh Văn (đô thị loại V): Là đô thị dự phòng phát triển trung tâm hành chính vùng Quỳnh Lưu - Hoàng Mai. - Giai đoạn 2021-2030: Hướng phát triển không gian dọc theo Quốc lộ 1A, Đường huyện 273B. Diện tích 400,0ha; dân số khoảng 7.000 người. Đạt tiêu chí đô thị loại V. - Giai đoạn 2030-2050: Mở rộng phát triển lấp đầy, nâng cao tiêu chí đô thị loại V. Diện tích 550,0ha; dân số khoảng 13.000 người. 6.3.3. Định hướng phát triển nông thôn: a) Giai đoạn 2021-2030: - Thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới các đơn vị hành chính đã được sát nhập theo Nghị quyết số 831/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An, một số xã sát nhập vào thị trấn, sau khi sát nhập tổng số xã dự kiến là 30 xã. - Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư nông thôn hiện trạng, xây dựng và phát triển các khu dân cư mới theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt. Quy hoạch xây dựng các khu dân cư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, các khu dân cư kiểu mẫu phục vụ xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. Đến năm 2030 dân số nông thôn khoảng 175.000 người. b) Giai đoạn 2030-2050: - Thực hiện việc sát nhập các xã theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính, một số xã sát nhập vào thị trấn, tổng số xã dự kiến sau khi sát nhập là 28 xã. Xây dựng huyện nông thôn kiểu mẫu theo hướng phát triển nông nghiệp, công nghiệp công nghệ cao và du lịch dịch vụ. - Xây dựng và phát triển các khu dân cư mới theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt và các khu dân cư kiểu mẫu phục vụ xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu trên toàn huyện. Đến năm 2050 dân số nông thôn khoảng 161.000 người. 6.3.4. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề: - Định hướng quy hoạch 04 khu công nghiệp với tổng diện tích 789,75ha, gồm: + Khu công nghiệp Tân Thắng tại xã Tân Thắng với quy mô 435ha gắn với Khu đô thị và công nghiệp Tân Thắng, phục vụ sản xuất hàng tiêu dùng; + Khu công nghiệp Diễn Quỳnh, tại xã Quỳnh Giang khoảng 130ha (trên tổng diện tích 650ha, đã tích hợp quy hoạch tỉnh), phục vụ công nghiệp nhẹ như chế tạo, sản xuất linh kiện ô tô,... + Khu công nghiệp Lạch Quèn tại xã Quỳnh Thuận quy mô 104,75ha, phục vụ công nghiệp chế biến thủy sản và hậu cần nghề cá; + Khu công nghiệp Tây Bắc tại xã Tân Thắng 120ha (trên tổng diện tích 500ha), phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp phụ trợ. - Quy hoạch 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 222ha, gồm: + Cụm công nghiệp Quỳnh Châu tại xã Quỳnh Châu, quy mô khoảng 70ha, phục vụ công nghiệp chế biến nông lâm sản; + Cụm công nghiệp Quỳnh Mỹ tại xã Quỳnh Mỹ, quy mô khoảng 68ha, phục vụ công nghiệp nhẹ như giày da; + Cụm công nghiệp sạch đô thị Cầu Giát mở rộng tại xã Quỳnh Ngọc và xã Quỳnh Yên, có quy mô khoảng 30ha, phục vụ chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng... + Cụm công nghiệp Quỳnh Thạch tại xã Quỳnh Thạch, quy mô khoảng 54ha, phục vụ công nghiệp nhẹ như may mặc, giày da,... - Quy hoạch 03 cụm công nghiệp làng nghề, gồm: + Cụm công nghiệp làng nghề Quỳnh Văn tại xã Quỳnh Văn, có quy mô 35ha, sản xuất vật liệu xây dựng và chế tạo cơ khí; + Cụm công nghiệp làng nghề Quỳnh Nghĩa tại xã Quỳnh Nghĩa, có quy mô 25ha, phục vụ hậu cần nghề cá; + Cụm công nghiệp làng nghề Quỳnh Hoa tại xã Quỳnh Hoa, có quy mô 12ha, phục vụ công nghiệp nhẹ. 6.3.5. Phát triển nông nghiệp: - Trồng trọt: Lúa trồng tập trung tại phân vùng trung tâm và một phần phân vùng phía Tây. Rau màu trồng tập trung chủ yếu tại các xã bãi ngang thuộc phân vùng phía Đông (Quỳnh Lương, Quỳnh Bảng, Quỳnh Minh...) và một số xã thuộc phân vùng miền Tây (Tân Sơn, Quỳnh Tam..). Cây công nghiệp, cây ăn quả trồng tập trung tại các xã phía Tây Bắc thuộc phân vùng phía Tây. - Chăn nuôi gia súc, gia cầm: Tập trung tại các xã phía Tây Nam thuộc phân vùng phía Tây. - Thủy sản: Khai thác, nuôi trồng thủy hải sản vùng nước mặn, nước lợ tập trung tại các xã ven biển; nuôi trồng thủy sản vùng nước ngọt tại các xã vùng phía Tây. - Lâm nghiệp: Quy hoạch rừng phòng hộ tập trung dọc bờ sông, dọc bờ biển và vùng đồi núi phía Tây; rừng sản xuất tập trung chủ yếu tại các xã vùng phía Tây (vùng bán sơn địa). 6.3.6. Phát triển thương mại dịch vụ: - Quy hoạch các trung tâm thương mại tại vùng đô thị và khu đông dân cư có đầu mối chính tại 06 đô thị: Cầu Giát, Sơn Hải - Quỳnh Nghĩa, Tuần, Tân Thắng, Quỳnh Bảng và Quỳnh Văn. Chức năng là: Trung tâm phân phối hàng hóa và đầu mối các hoạt động thương mại và dịch vụ xã hội chính cho khu vực. - Định hướng nâng cấp, mở rộng hệ thống các chợ hiện trạng; xây dựng mới chợ du lịch biển tại xã Quỳnh Nghĩa, chợ đầu mối thủy sản tại xã Quỳnh Thuận, chợ vùng tại xã Tân Thắng. 6.3.7. Phát triển du lịch: Gồm 03 loại hình du lịch: Du lịch biển; du lịch văn hóa - lịch sử; du lịch trải nghiệm gắn với danh thắng. Cụ thể: - Du lịch biển: Khu du lịch biển Quỳnh (các xã ven biển), trung tâm là các xã Quỳnh Bảng, Quỳnh Nghĩa: Diện tích: 698,54ha. Là khu du lịch nghỉ dưỡng, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí... - Du lịch văn hóa - lịch sử: Phát triển trên cơ sở phát huy giá trị các di tích văn hóa lịch sử, kiến trúc cổ, văn hóa tâm linh, tín ngưỡng..., bao gồm: + Điểm du lịch di tích khảo cổ Quỳnh Văn: Nơi các thế hệ người Việt cổ từng sống, lao động và đấu tranh để xây dựng nên nước Âu Lạc; + Điểm du lịch văn hóa lịch sử, kiến trúc cổ: Đền thờ trạng nguyên Hồ Hưng Dật tại xã Ngọc Sơn (xếp hạng Di tích lịch sử cấp quốc gia năm 2014); + Điểm du lịch các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng: Cụm di tích Quỳnh Đôi có 09 di tích lịch sử đã được xếp hạng, trong đó có 08 di tích cấp Quốc gia; + Điểm du lịch danh thắng, văn hóa tín ngưỡng, tâm linh: Đền thờ Hồ Xuân Hương, nhà thờ họ Hồ (Quỳnh Đôi), đền Quy Lĩnh (Quỳnh Lương), đền Thượng (Quỳnh Nghĩa), đền Cửa Gan (Quỳnh Hoa), đền Voi (Quỳnh Hồng), đền Cồng (Quỳnh Hưng), đền thờ trạng nguyên Hồ Hưng Dật... - Du lịch trải nghiệm gắn với danh thắng: + Khu du lịch hang Dơi tại xã Quỳnh Tam, diện tích khoảng 10ha. Là khu du lịch mang lại trải nghiệm thiên nhiên hoang dã; + Khu du lịch sinh thái hồ Vực Mấu, diện tích khoảng: 620ha (chia làm 03 khu vực bao quanh hồ Vực Mấu); + Quy hoạch Sân golf và Resort vị trí hồ An Ngãi (hồ Bà Tùy), xã Quỳnh Tân với quy mô 559,17ha (trong đó diện tích mặt nước khoảng 250ha); + Khu du lịch sinh thái hồ Khe Lại: Diện tích khoảng 200ha, nằm bên hồ Khe Lại. Là khu du lịch nghỉ dưỡng, phục vụ trải nghiệm về nông nghiệp, các hoạt động đội nhóm; + Khu du lịch nghỉ dưỡng hồ Khe Gỗ (hồ 3/2): Diện tích khoảng 402ha (bao gồm khu vực hồ Khe Gỗ và hai bên hồ thuộc xã Tân Sơn và xã Quỳnh Tam). Là khu du lịch nghỉ dưỡng, mang lại trải nghiệm thiên nhiên hoang dã; + Phát triển du lịch “trang trại Edufarm” khai thác từ hệ thống giáo dục đổi mới gắn với các trang trại, sản xuất nông, thủy sản đặc trưng của huyện. Cụ thể: khu vực phía Tây và phía Đông của huyện. 6.4. Quy hoạch sử dụng đất toàn huyện: Bảng tổng hợp định hướng quy hoạch sử dụng đất toàn huyện như sau:
|