ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2022/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 05 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA PHỤ LỤC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2020/QĐ-UBND NGÀY 20/10/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 38/TTr-STC ngày 16 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể:

1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Phụ lục I: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.

- Phụ lục II: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn thị xã Buôn Hồ.

- Phụ lục III: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn huyện Cư M’gar.

- Phụ lục IV: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn huyện Cư Kuin.

- Phụ lục V: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn huyện Ea Súp.

- Phụ lục VI: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn huyện Krông Ana.

- Phụ lục VII: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn huyện Lắk.

- Phụ lục VIII: sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất (k) trên địa bàn huyện M’Drắk.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

2. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/5/2022 đến hết ngày 31/12/2022./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Ngọc Nghị

 

PHỤ LỤC I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh)

Nội dung sửa đổi, bổ sung

STT

Tên đường

ĐOẠN ĐƯỜNG

Hệ số điều chỉnh giá đất sửa đổi, bổ sung (Lần)

Từ

Đến

A

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (BỔ SUNG)

 

I

Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An:

 

1

Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m

Phạm Hùng

Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14

1.60

2

Đường 2-D, QH 30m

Hà Huy Tập

Quốc lộ 14

1.60

3

Đường N-1, QH 24m

 

1.60

4

Đường số 1-D, QH 16m

1.60

5

Đường số 3-N và 2-N, QH 16m

1.60

II

Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An:

 

1

Đường N4, Quy hoạch 30m

Hà Huy Tập

Quốc lộ 14

1.60

2

Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ)

1.60

3

Đường D1, Quy hoạch 20m

1.60

4

Đường số 3, Quy hoạch 20m

1.60

5

Đường số 4, Quy hoạch 20m

1.60

6

Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m

1.60

III

Khu dân cư Km7, phường Tân An:

 

1

Đường KV2

Đường D6

Đường 10/3

1.60

2

Đường KV3

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường KV2

1.60

3

Đường D1

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường KV2

1.60

4

Đường D2

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường KV2

1.60

5

Đường D5

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường KV2

1.60

6

Đường D6

Đường D5

Đường KV2

1.60

7

Đường N4

Đường D5

Đường KV3

1.60

8

Đường N8

Đường D1

Đường D5

1.60

9

Đường N9

Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2,22)

Đường D5

1.60

10

Đường N11

Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1,20)

Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1,37)

1.60

11

Đường N12

Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2,14 và NP1 - 4,17)

Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1,1 và NP1- 1,17)

1.60

12

Đường Tôn Đức Thắng nối dài

Đường D5

Đường KV3

1.60

IV

Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An:

 

1

Đường N1

Đường Hà Huy Tập

Đường D7

1.60

2

Đường N8

Đường D1

Đường D6

1.60

3

Đường D1

Đường N6

Đường N8

1.60

4

Đường D6

Đường N1

Đường N8

1.60

5

Đường D7

Đường N1

Đường N9

1.60

6

Đường N9

Đường D6

Đường D7

1.60

7

Đường N2

Đường D2

Đường D4

1.60

8

Đường N3

Đường Hà Huy Tập

Đường D6

1.60

9

Đường N4

Đường D2

Đường D4

1.60

10

Đường N5

Đường D3

Đường D6

1.60

11

Đường N6

Đường Hà Huy Tập

Đường D6

1.60

12

Đường N7

Đường D2

Đường D5

1.60

13

Đường D2

Đường N1

Đường N8

1.60

14

Đường D3

Đường N4

Đường N6

1.60

15

Đường D4

Đường N1

Đường N5

1.60

16

Đường D5

Đường N6

Đường N8

1.60

V

Hai tuyến đường mới tại Phường Tân An:

 

1

Nguyễn Hồng Ưng

Lê Văn Nhiễu

Trương Quang Giao

1.50

2

Phan Đăng Lưu

Nguyễn Hữu Thọ

Hoàng Minh Thảo

1.50

VI

Khu vực đầu tư xây dựng mới hoặc tuyến đường mới

 

1

Đường rộng từ 20m trở lên

1.30

2

Đường rộng từ 10 đến dưới 20m

1.30

3

Đường rộng dưới 10m

1.30

B

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (BỔ SUNG)

 

 

 

 

Xã Ea Kao

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone