ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1176/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 11 tháng 05 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ NHẰM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, SẠT LỞ BỜ BIỂN, BỜ SÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định s 388/QĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hưng đến năm 2030;

Căn cứ Thông báo số 461-TB/TU ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Tỉnh ủy Kiên Giang về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục các dự án kêu gọi đầu tư thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, sạt lở bờ biển, bờ sông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2020-2025;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại T trình số 37/TTr-SKHĐT ngày 17/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư nhằm thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, sạt lở bờ biển, bờ sông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, với tổng số dự án kêu gọi đầu tư là 55 dự án (đính kèm danh mục), phân theo nhóm và lĩnh vực đầu tư như sau:

1. Lĩnh vực giao thông: 14 dự án.

2. Lĩnh vực nông nghiệp và thủy lợi: 15 dự án

3. Lĩnh vực cấp nước: 20 dự án.

4. Lĩnh vực thoát nước: 2 dự án.

5. Lĩnh vực xử lý nước thải: 03 dự án.

6. Lĩnh vực xử lý chất thải rắn: 01 dự án.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức công bố danh mục các dự án tại Điều 1 của Quyết định này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lâm Minh Thành

 

BẢNG TỔNG HỢP DỰ ÁN CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG, SẠT LỞ BỜ BIỂN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên dự án

Địa điểm đầu tư

Mục tiêu đầu tư

Quy mô (ha)

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Số quyết định phê duyệt quy hoạch

Hiện trạng khu đất

Ghi chú

Quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

Về giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường ven biển phía tây đảo Phú Quốc, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Phú Quốc

Góp phần hình thành tuyến đường kết nối ven biển nhằm tạo thuận lợi trong xử lý các tình huống ứng phó với thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh khu vực

Dài 3,1km, đường cấp II đồng bằng, chiều rộng nền, mặt đường rộng 22.5 - 26m

2200

 

Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu đô thị Dương Đông, tỷ lệ 1/2000

 

Điểm đầu giao với Mũi Gành Dầu; điểm cuối giao với Mũi Gành Gió

2

Dự án chống sạt lở đường tỉnh ĐT965

U Minh Thượng

Khắc phục tình trạng sạt lở, lún nút trên tuyến đường tỉnh ĐT 965, nhằm hạn chế thấp nhất thiệt hại của người dân và các công trình đường bộ; phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa, lương thực, đảm bảo cho các hoạt động phòng chống cháy rừng

Dài 4.500md, sử dụng kè bê tông cốt thép, nạo vét luồng đảm bảo giao thông thủy kết hợp với trồng cây bảo vệ

100

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng tỉnh lộ

Điểm đầu giao với Quốc lộ 63 (Km37+294), xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng; điểm cuối giao với Hồ Hoa Mai, Vườn Quốc gia U Minh Thượng

3

Dự án chống sạt lở đường tỉnh ĐT962

Gò Quao

Khắc phục tình trạng sạt lở, nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT962; kết nối huyện Gò Quao với tỉnh Bạc Liêu phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu

Dài 11 km, Kè bê tông cốt thép kết hợp nâng cấp mở rộng tuyến đường dài 11km

100

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng tình lộ

Điểm đầu giao với Quốc lộ 61 (km60+794) huyện Gò Quao, điểm cuối bến phà cầu Đỏ (giáp ranh tỉnh Bạc Liêu)

4

Dự án đường ĐT965B (từ ĐT 965 đến ĐT 964)

An Minh

Khắc phục tình trạng sạt lở, nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT965B; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu

Đai 20.000md Kè bê tông cốt thép kết hợp nâng cấp mở rộng tuyến đường dài 20km

200

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

 

Điểm đầu giao với ĐT.965, xã A Minh Bắc huyện U Minh Thượng; điểm cuối giao với ĐT.964 xã Vân Khánh, huyện An Minh

5

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.965C (Vĩnh Thuận - Kinh 2 – Minh Thuận)

Vĩnh Thuận - U Minh Thượng

Đây là tuyến đường kết nối giữa hai huyện Vĩnh Thuận và U Minh Thượng; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu.

Dài 15km, đường cấp IV đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa

300

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng tỉnh lộ

Điểm đầu giao với Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Thuận), huyện Vĩnh Thuận, điểm cuối ĐT.965 xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng

6

Dự án nâng cấp, mở rộng đường tỉnh ĐT.969 (Quốc lộ 80 - cầu Hòn Sóc)

Hòn Đất

Đây là tuyến đường chuyên dùng, vừa phục vụ cho việc vận chuyển và khai thác đá tại xã Thổ Sơn, vừa là đường dẫn đến khu di tích lịch sử và khu du lịch Hòn Me của huyện Hòn Đất; từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu.

Dài 3.9km, đường cấp III đồng bằng. Chiều rộng nền đường 12m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 2.5m x 2 bên (gia cố 2 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa

60

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng tỉnh lộ

Điểm đầu giao với Quốc lộ 80, điểm cuối giao với cầu Hòn Sóc

7

Dự án đường tỉnh ĐT.970 (kênh Tám Ngàn)

Hòn Đất

Đây là dự án liên kết vùng, kết nối với đường tỉnh ĐT.958 (phía An Giang), là trục giao thông quan trọng ở phía tây địa bàn huyện Hòn Đất, có vai trò kết nối, trao đổi vận chuyển hàng hóa, nông sản, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu.

Dài 18,5km, đường cấp III đồng bằng. Chiều rộng nền đường 12m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 2.5m x 2 bên (gia cố 2 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa

300

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng tỉnh lộ

Điểm đầu giao với Cầu Tám Ngàn Quốc lộ 80 (Km162+700), điểm cuối Cầu Ninh Phước (giáp ranh tỉnh An Giang)

8

Dự án đường tỉnh ĐT.967 (Thứ Bảy - giáp Cà Mau)

An Minh

Đây là trục xương sống của huyện An Minh, kết nối nhu cầu giao thông trên toàn huyện đi QL.63 theo hướng Bắc và đi Cà Mau theo hướng Nam; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu

Dài 29km, đường cấp IV đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa

280

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng tỉnh lộ

Điểm đầu giao với Cầu Thứ Bảy mới (giao với Quốc lộ 63 - Km24+000), điểm cuối giao với Cầu Ngã Bát (giáp Ranh tỉnh Cà Mau)

9

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh ĐT.968 (Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu)

An Minh

Kết nối cảng cá Xẻo Nhàu với đường hành lang ven biển phía Nam, có vai trò trao đổi vận chuyển hàng hóa, hành khách và hàng nông sản, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu.

Dài 11,7km, đường cấp III đồng bằng.

Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa

164

 

Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng tỉnh lộ

Điểm đầu giao với Đường hành lang ven biển (Km70+068), điểm cuối giao với Cảng cá Xẻo Nhàu, huyện An Minh

II

Đường thủy nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nạo vét tuyến kênh phụ trợ kết nối vi tuyến đường thủy quốc gia

 

 

 

 

 

 

1.1

Kênh Xảo Nhàu

 

Kết nối vùng cảng Xẻo Nhàu, đô thị mới Xẻo Nhàu, cụm công nghiệp Xẻo Nhàu với trung tâm huyện An Minh là thị trấn thứ Mười Một, đảm bảo khả năng thoát nước cho khu vực

Dài 12,5km, quy hoạch tuyến đạt cấp IV-ĐTNĐ, tuyến có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 2x100T và phương tiện thủy nội địa có tải trọng đến 100T. Tiến hành nạo vét toàn tuyến (L=12.5km) đạt cấp IV-ĐTNĐ: sâu >=2.8m; rộng >=25m

15

 

Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng kênh

Điểm đầu giao với kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô), điểm cuối giao với Cảng cá Xẻo Nhàu

1.2

Kênh Lung Lớn 2

Bình An - Bình Trị

Phục vụ 2 cảng chuyên dùng để vận chuyển xi măng và đá khai thác; đảm bảo khả năng thoát lũ cho khu vực

Dài 14,5km, quy hoạch tuyến đạt cấp III-ĐTNĐ, tuyến có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 2x400T và phương tiện thủy nội địa có tải trọng đến 300T. Tiến hành nạo vét toàn tuyến (L=14.5km) đạt cấp III-ĐTNĐ: sâu >=3m, rộng >=35m; xây dựng thay thế công trình cổng Bình An bằng âu thuyền đảm bảo phương tiện 300T có thể lưu thông trên tuyến, lắp đặt trang thiết bị hàng giang cho tuyến có thể khai thác vận tải 24/24H.

18

 

Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Theo hiện trạng kênh

Điểm đầu giao với Cống Bình An; điểm cuối giao với kênh Lung Lơn

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone