ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2022/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 11 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Thực hiện Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;

Thực hiện Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1326/TTr-SXD ngày 28 tháng 4 năm 2022 và Báo cáo Kết quả thẩm định số 900/BC-STP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; cơ quan, tổ chức liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính.

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính.

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc tại Phụ lục kèm theo Quyết định này là căn cứ để:

1. Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

2. Bồi thường thiệt hại, xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh và thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

Trường hợp các loại công trình, nhà ở, vật kiến trúc không có trong Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này thì chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt để thực hiện. Chi phí cho công việc tư vấn xác lập dự toán được lấy từ kinh phí bồi thường;

Trường hợp giá trị bồi thường các loại công trình, nhà ở, vật kiến trúc có trong Phụ lục Bảng giá kèm theo Quyết định này mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt để thực hiện. Chi phí cho công việc tư vấn xác lập dự toán đối với trường hợp này do bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.

3. Tính lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan;

4. Khi có biến động giá lớn hơn 10% hoặc khi có ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá cho phù hợp và đúng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho toàn bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

2. Đối với dự án chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho toàn bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tổ chức thực hiện theo quy định tại Quyết định này

3. Đối với cùng dự án mà phương án chia thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chi trả xong, còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì đối với các phương án cho các đợt sau áp dụng theo khoản 2 Điều này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2022.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Tấn Cảnh

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung bê tông cốt thép (sau đây ghi tắt BTCT), mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic hoặc gỗ, tường sơn nước có bả matít

đồng/m2

5.500.000

Mái BTCT: được tính bằng 50% đơn giá nhà.

2

Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái tole hoặc Fibrô xi măng, nền lát gạch ceramic hoặc gỗ, trần thạch cao, tường sơn nước có bả matít.

đồng/m2

5.300.000

Tầng trên cùng áp dụng STT (2), các tầng dưới áp dụng STT (1).

3

Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực dày > 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matit, trần nhựa, mái tole hoặc Fibrô xi măng

đồng/m2

5.000.000

 

4

Nhà 1 tầng mái bằng hoặc mái nghiêng BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic

đồng/m2

5.000.000

 

5

Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, tường xây gạch dày > 150 mm, sê nô BTCT, trần nhựa, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao mái < 3m

đồng/m2

4.500.000

Nếu chiều cao mái từ 3 đến 4m thì được nhân với hệ số k=1,3. Nếu chiều cao mái > 4m thì nhân với hệ số k=1,5

6

Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, trần nhựa, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không bả matít, chiều cao mái > 3m

đồng/m2

4.000.000

Nếu chiều cao mái < 3m thì nhân với hệ số k=0,8

7

Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tole hoặc Fibrô xi măng, chiều cao mái từ 2,5m đến 3m

đồng/m2

3.500.000

Nếu chiều cao mái < 2,5m thì nhân với hệ số k=0,8; Nếu chiều cao mái > 3 đến 4m thì nhân với hệ số k=1,3. Nếu chiều cao mái > 4m thì nhân với hệ số k=1,5

8

Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô xi măng xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao mái từ 2,5m đến 3m

đồng/m2

2.500.000

Nếu chiều cao mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,8; Nếu chiều cao mái > 3 đến 4m nhân với hệ số k=1,3. Nếu chiều cao mái > 4m nhân với hệ số k=1,5

 

(Chiều cao mái được xác định là đường vuông góc từ đỉnh cao nhất đến vị trí thấp nhất của mái)

 

 

 

9

Nhà 1 tầng chiều cao mái > 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô xi măng

đồng/m2

2.300.000

 

10

Nhà 1 tầng chiều cao mái < 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền đất, mái tole hoặc Fibrô xi măng

đồng/m2

2.000.000

 

11

Nhà nằm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2m - 2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên

đồng/m2

3.500.000

Nếu chiều cao mái < 2,5m nhân với hệ số k=0.8

ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ

K11

- Nhà 1 tầng không có sê nô

đồng/m2

1.000.000

 

K12

- Nhà 1 tầng có sê nô

đồng/m2

1.500.000

 

K13

- Nhà 2 tầng trở lên

đồng/m2

1.800.000

 

B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

B.1 Nhà Chung cư

Thứ tự

Loại nhà

Đơn vị tính

Giá

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Công trình cấp II

 

 

 

07 < Số tầng < 10 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.070.000

 

07 < Số tầng < 10 có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.492.000

 

10 < Số tầng < 15 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.494.000

 

10 < Số tầng < 15 có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.765.000

2

Công trình cấp III

 

 

 

Số tầng < 05 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

6.814.000

 

Số tầng < 05 có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

7.966.000

 

05 < Số tầng < 07 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

8.808.000

 

05 < Số tầng < 07 có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.420.000

B.2 Trụ sở cơ quan, Văn phòng làm việc, Công trình khác

Thứ tự

Loại nhà

Đơn vị tính

Giá

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Công trình cấp II

 

 

 

7 < Số tầng < 15 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

10.576.000

 

7 < Số tầng < 15 có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

10.842.000

2

Công trình cấp III

 

 

 

Số tầng < 5 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

8.161.000

 

Số tầng < 5 có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.052.000

 

05 < Số tầng < 7 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.009.000

 

05 < Số tầng < 7 có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.571.000

3

Công trình khác

 

 

 

Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông

đồng/m2 sàn

2.800.000

 

Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông

đồng/m2 sàn

2.500.000

 

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone