STT | Tên thủ tục hành chính (TTHC) | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Mức độ cung ứng DVCTT (Mức độ 2, 3, 4) | Tiếp nhận và Trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
Tiếp nhận | Trả kết quả |
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ | - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); - 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ). | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Đắk Lắk | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/ NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | 2 | x | x |
2 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác | - 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ); - 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ). | 2 | x | x |
3 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
4 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
5 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
6 | Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | 104 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
7 | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an | 84 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
8 | Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 3 | x | x |
9 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
10 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an | - 204 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương); - 207 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương); - Trên 207 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương). | 2 | x | x |
11 | Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý | 42 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
12 | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý | 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
13 | Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
14 | Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ | 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
15 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng | 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
16 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | - 84 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học); - 89 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng); - 31 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ). | 2 | x | x |
17 | Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 96 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
18 | Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
19 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
20 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
21 | Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | - 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý); - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý). | 2 | x | x |
22 | Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 2 | x | x |
23 | Hưởng lại chế độ ưu đãi | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
24 | Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần | - 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp trợ cấp một lần và mai táng); - 31 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng); - 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng). | 2 | x | x |
25 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
26 | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
27 | Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú | 12 ngày làm việc (*) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
28 | Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
29 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
30 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
31 | Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 2 | x | x |
II. Thủ tục hành chính cấp huyện |
1 | Thăm viếng mộ liệt sĩ | 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/ NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | 2 | x | x |
III. Thủ tục hành chính cấp xã |
1 |
|
|
|