ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1028/QĐ-UBND

An Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Thủ tướng chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 05/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 2972/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 772/TTr-SNV ngày 12 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (Đính kèm Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 05 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang), cụ thể như sau:

1. Khung danh mục vị trí việc làm

Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có tổng số 21 vị trí việc làm, trong đó:

- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí;

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí;

- Vị trí nhóm hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí.

2. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương 19/20 người, chiếm tỷ lệ 95%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V hoặc tương đương 01/20 người, chiếm tỷ lệ 5%;

Không xác định cơ cấu viên chức đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP .

Điều 2. Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm:

1. Căn cứ vào danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được giao hàng năm và các quy định của pháp luật làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng và quản lý số lượng người làm việc cho phù hợp. Trong đó, không nhất thiết mỗi vị trí việc làm phải bố trí 01 người, cần tăng cường kiêm nhiệm một số chức danh tại đơn vị. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để từng bước chuẩn hóa số lượng người làm việc theo vị trí việc làm.

2. Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 giảm tối thiểu 10% trên tổng biên chế được giao so năm 2021.

3. Trong trường hợp Chính phủ, Bộ ngành Trung ương ban hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh Đề án vị trí việc làm cho phù hợp, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

ĐỀ ÁN

VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Phần I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

1.1. Tên đơn vị

- Tên: Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang.

- Địa chỉ: Số 3A Lê Hồng Phong, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.

- Điện thoại: (0296) 3832001.

- Ngày thành lập: 09 tháng 12 năm 2014 (theo Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang).

1.2. Vị trí, chức năng

a) Vị trí: Nhà khách có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để giao dịch theo quy định của pháp luật, chịu sự lãnh đạo toàn diện của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan quản lý nhà nước.

b) Chức năng:

- Phục vụ các hoạt động đón, tiếp khách Trung ương, các tỉnh và địa phương trong tỉnh đến làm việc tại An Giang; đồng thời, kết hợp hoạt động kinh doanh nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, có tích lũy để đầu tư mở rộng cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh để tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động, cải thiện và nâng cao đời sống cán bộ, nhân viên, người lao động của Nhà khách và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tận dụng cơ sở vật chất, lao động hiện có để kinh doanh các dịch vụ về tổ chức hội nghị, hội thảo, nhà hàng và các dịch vụ khác trong phạm vi cho phép và theo quy định của pháp luật.

1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn

- Cung cấp các dịch vụ về ăn, uống, nghỉ ngơi cho khách trong nước là cán bộ công chức; khách quốc tế đến làm việc và hội họp với HĐND, UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.

- Nhà khách được tận dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật, lao động hiện có để cung cấp các hoạt động dịch vụ có thu đảm bảo có hiệu quả, đúng pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính được giao.

- Quản lý tài chính, tài sản, phương tiện làm việc được trang bị tại Nhà khách; quản lý tổ chức, biên chế, công chức, viên chức thuộc Nhà khách theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan chủ quản, cấp thẩm quyền giao.

1.4. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh gồm: Ban lãnh đạo và 02 phòng.

a) Ban Lãnh đạo: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.

- Giám đốc là người đứng đầu Nhà khách, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Nhà khách.

- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Nhà khách.

b) Các phòng ban:

- Phòng Tài chính Quản trị gồm: 02 bộ phận (Hành chính Quản trị và Kế toán): 01 Trường phòng, 01 Phó trưởng phòng và 15 viên chức, người lao động.

- Phòng Kinh doanh gồm: 03 bộ phận (Kinh doanh, Nhà hàng, Khách sạn).

01 Trường phòng, 02 Phó trưởng phòng và 37 viên chức, người lao động.

1.5. Cơ chế hoạt động

Nhà khách có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để giao dịch theo quy định của pháp luật. Cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp của Nhà khách là Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, là đại diện quyền sở hữu nhà nước đối với tất cả tài sản, nguồn vốn giao cho Giám đốc Nhà khách.

Cơ cấu tổ chức của Nhà khách gồm: Ban lãnh đạo và bộ máy giúp việc gồm các bộ phận thực hiện nhiệm vụ, công tác chuyên môn. Tùy theo tình hình nhiệm vụ cụ thể trong từng thời kỳ, Giám đốc Nhà khách quyết định thành lập thêm các tổ chuyên môn nghiệp vụ, phân công cán bộ phụ trách và bố trí lao động hợp lý, để đảm bảo quyền lợi cho cán bộ, nhân viên và hiệu quả hoạt động của Nhà khách. Ngoài biên chế được cấp thẩm quyền giao, căn cứ nhu cầu công việc và khả năng cân đối tài chính, Giám đốc nhà khách được hợp đồng lao động để bảo đảm hoạt động của đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao.

Về cơ chế tài chính: Nhà khách thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của pháp luật về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hướng dẫn của cơ quan tài chính có thẩm quyền và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí hoạt động của Nhà khách và các nguồn tài chính khác (nếu có) theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

1.6. Cơ sở vật chất

Nhà khách có trách nhiệm quản lý, khai thác và sử dụng tài sản nhà nước (bao gồm: trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; máy móc, trang thiết bị làm việc;…) được giao theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật có liên quan.

Đối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ, Nhà khách có trách nhiệm phải thực hiện trích khấu hao và thu hồi từ thanh lý tài sản theo theo quy định hiện hành.

Số tiền trích khấu hao và tiền thu do thanh lý (sau khi trừ chi phí thanh lý) của tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, được để lại và hạch toán vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, được để lại tăng nguồn kinh phí đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị.

2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Nhà khách

Thực hiện chế độ làm việc theo ca (8 tiếng/ngày). Bộ phận khách sạn, tổ kỹ thuật, tổ bảo vệ phải đảm bảo có nhân viên trực 24/24.

Cung cấp dịch vụ đa dạng, gồm: ăn uống, lưu trú, hội thảo, hội nghị… Nhiệm vụ chính phục vụ mục đích chính trị, yêu cầu nhân viên có trách nhiệm công việc cao, nhiệt tình, có kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn.

Cơ sở vật chất của các đơn vị còn mới, trang thiết bị phục vụ thực hiện nhiệm vụ tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, có những phát sinh thêm khi đưa vào hoạt động, cần phải trang bị bổ sung.

Nhà khách là đơn vị sự nghiệp công lập, hoạt động và thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan quản lý nhà nước.

3. Thực trạng số lượng người làm việc và lao động hợp đồng

3.1. Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên

- Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao năm 2022: 22 người (trong đó 02 hợp đồng lao động 68/2000/NĐ-CP).

- Số người làm việc và hợp đồng lao động của đơn vị sự nghiệp công lập có mặt tại thời điểm 31/03/2022: 60 người (trong đó: có 20 viên chức và 02 người hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách nhà nước; 38 người hợp đồng lao động không hưởng lương từ ngân sách nhà nước).

3.2. Biểu chi tiết thực trạng theo vị trí việc làm

TT

VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Số lượng vị trí việc làm

Số lượng người làm việc

Trình độ đào tạo

Trình độ

Chuyên ngành

 

Tổng cộng

21

50

 

 

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

4

2

 

 

1

Giám đốc

1

1

Thạc sỹ

Kinh tế

2

Phó Giám đốc

1

 

2.1

Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh

1

ĐH

Hành chính học

2.2

Phó Giám đốc phụ trách Tài chính Quản trị

0

 

 

3

Trưởng phòng

1

 

 

 

3.1

Trưởng phòng Kinh doanh

0

 

 

3.2

Trưởng phòng Tài chính Quản trị

0

 

 

4

Phó Trưởng phòng

1

 

 

 

4.1

Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Nhà hàng)

0

 

 

4.2

Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Khách sạn)

0

 

 

4.3

Phó Trưởng phòng Tài chính Quản trị

0

 

 

II

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

4

8

 

 

1

Kinh doanh

1

3

ĐH

Quản trị kinh doanh; Kinh doanh Quốc tế; Ngoại ngữ

2

Lễ tân

1

4

ĐH, Trung cấp

Tài chính ngân hàng; Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Hành chính học

3

Quản lý Nhà hàng

1

1

ĐH

Quản trị kinh doanh

4

Quản lý Khách sạn

1

0

ĐH

Tài chính ngân hàng

III

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

3

7

 

 

1

Hành chính Quản trị

1

2

ĐH

Luật; Quản trị kinh doanh

2

Kế toán

1

4

ĐH

Tài chính ngân hàng; Kế toán

3

Thủ quỹ

1

1

Trung cấp

Tài chính ngân hàng; Kế toán

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

10

33

 

 

1

Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu

1

2

ĐH, Cao đẳng

Kế toán; Quản trị Nhà hàng

2

Thu ngân Nhà hàng

1

2

ĐH, Cao đẳng

Quản trị kinh doanh; Công nghệ sinh học

3

Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước

1

3

ĐH, Trung cấp

Tài chính ngân hàng; Điện lạnh; Điện công nghiệp

4

Bảo vệ

1

3

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone