ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 852/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 17 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 195/TTr-STNMT ngày 05/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Lạng Sơn, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Thông tin chung

a) Tên nhiệm vụ: Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

b) Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.

c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn.

d) Cơ quan thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Lạng Sơn.

đ) Cơ quan phối hợp thực hiện:

- Các sở, ban, ngành;

- UBND các huyện, thành phố.

2. Mục tiêu của Chương trình

a) Theo dõi, giám sát chất lượng môi trường không khí, môi trường nước mặt, môi trường nước dưới đất, môi trường đất và trầm tích trên địa bàn tỉnh nhằm bổ sung có hệ thống thông tin về chất lượng môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường.

b) Cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường thông qua Chương trình quan trắc theo thời gian và không gian, cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm, mức độ ô nhiễm và các tác động xấu đến môi trường.

c) Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, làm cơ sở xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm theo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và làm cơ sở cho việc xây dựng các Quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

3. Yêu cầu của Chương trình

Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn phải lựa chọn các điểm, thông số, tần suất quan trắc đảm bảo tính đại diện, đặc trưng của khu vực quan trắc, đánh giá được hiện trạng môi trường quan trắc, đáp ứng được nhu cầu dữ liệu, thông tin cần thu thập và có tính kế thừa kết quả của các năm trước, phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, đồng thời đáp ứng các quy định về quan trắc chất lượng môi trường định kỳ tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT .

4. Phạm vi thực hiện

a) Về không gian: Thực hiện quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn 10 huyện và 01 thành phố thuộc tỉnh Lạng Sơn.

b) Về thời gian thực hiện: giai đoạn 2022 - 2025.

5. Nội dung thực hiện

a) Vị trí quan trắc:

Thực hiện quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn 10 huyện và 01 thành phố thuộc tỉnh, với quy mô 163 điểm quan trắc, cụ thể như sau:

- Quan trắc môi trường không khí ngoài trời, tiếng ồn: 40 điểm.

- Quan trắc môi trường nước mặt lục địa: 46 điểm.

- Quan trắc môi trường nước dưới đất: 31 điểm.

- Quan trắc môi trường đất: 26 điểm.

- Quan trắc chất lượng trầm tích (nước ngọt): 20 điểm.

(Chi tiết vị trí các điểm quan trắc tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này)

b) Thông số quan trắc:

- Quan trắc môi trường không khí ngoài trời (08 thông số): Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, SO2, CO, NO2, tổng bụi lơ lửng (TSP), PM10.

- Quan trắc tiếng ồn: Mức âm tương đương (Leq).

- Quan trắc môi trường nước mặt lục địa (09 thông số): pH, TSS, DO, COD, BOD5, Amoni (NH4+), NO3-, PO43-, tổng Coliform.

- Quan trắc môi trường nước dưới đất (08 thông số): pH, TDS, Amoni (NH4+), NO3-, Cu, Mn, Fe và As.

- Quan trắc môi trường đất (03 thông số): As, Pb, Zn.

- Quan trắc chất lượng trầm tích nước ngọt (03 thông số): As, Pb, Zn.

c) Tần suất quan trắc:

- Năm 2022:

+ Quan trắc môi trường không khí ngoài trời: 06 tháng/đợt (02 đợt/năm).

+ Quan trắc tiếng ồn: 06 tháng/đợt (02 đợt/năm).

+ Quan trắc môi trường nước mặt lục địa: 06 tháng/đợt (02 đợt/năm).

+ Quan trắc môi trường nước dưới đất: 06 tháng/đợt (02 đợt/năm).

+ Quan trắc môi trường đất: 02 đợt/năm.

+ Quan trắc chất lượng trầm tích (nước ngọt): 02 đợt/năm.

- Giai đoạn 2023 - 2025: Hàng năm thực hiện theo tần suất năm 2022.

d) Thời gian thực hiện các đợt quan trắc:

- Năm 2022:

+ Đợt I (thực hiện từ tháng 4 - tháng 7): Quan trắc môi trường không khí ngoài trời, tiếng ồn, nước mặt lục địa, nước dưới đất, môi trường đất và trầm tích (nước ngọt); phân tích, tổng hợp số liệu; báo cáo đợt I.

+ Đợt II (thực hiện từ tháng 9 - tháng 12): Quan trắc môi trường không khí ngoài trời, tiếng ồn, nước mặt lục địa, nước dưới đất và trầm tích (nước ngọt); phân tích, tổng hợp số liệu; xây dựng báo cáo đợt II và cả năm.

- Năm 2023-2025: Thời gian thực hiện hàng năm theo năm 2022.

6. Sản phẩm hoàn thành

- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường sau mỗi đợt quan trắc.

- Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn.

(Cấu trúc báo cáo theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường).

7. Kinh phí thực hiện

a) Dự toán kinh phí thực hiện

- Năm 2022: 947.000.000 đồng (Chín trăm bốn mươi bảy triệu đồng chẵn).

(Chi tiết có dự toán tại phụ lục 02 kèm theo)

- Giai đoạn năm 2023 - năm 2025: tổng kinh phí 2.841.000.000 đồng (Hai tỷ, tám trăm bốn mươi mốt triệu đồng chẵn), trong đó mỗi năm thực hiện 947.000.000 đồng theo dự toán năm 2022.

b) Nguồn kinh phí

Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Lạng Sơn hằng năm.

Đối với năm 2022: Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh đã được giao tại Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung chương trình quan trắc chất lượng môi trường theo định kỳ hằng năm. Trường hợp cần thiết tổ chức rà soát, đề nghị điều chỉnh chương trình quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn theo quy định hoặc khi có yêu cầu đột xuất phát sinh trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và bảo vệ môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (03 bản);
- PCVP UBND tỉnh; Phòng TH-NC; Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lương Trọng Quỳnh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 17/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Ký hiệu

Vị trí các điểm quan trắc

Hệ tọa độ VN2000  (kinh tuyến trục 107°15’, múi chiếu 3°)

Ghi chú

X(m)

Y(m)

I

THÀNH PHỐ LẠNG SƠN (Tổng số 26 mẫu)

I.1

Mẫu không khí ngoài trời, tiếng ồn: 06 mẫu

1

KK1

Ngã tư Phai vệ, đường Lê Đại Hành, phường Đông Kinh

2416 877

450 404

 

2

KK2

Cổng chợ Đông Kinh, đường Bà Triệu, phường Vĩnh Trại

2417 314

449 380

 

3

KK3

Ngã tư đường Hùng Vương, phường Chi Lăng

2416 661

448 958

 

4

KK4

Cung thiếu nhi, đường Trần Đăng Ninh, phường Tam Thanh

2417 891

448 756

 

5

KK5

Ngã tư đường Trần Đăng Ninh - Tôn Đản, phường Tam Thanh

2418 401

448 675

 

6

KK6

Ngã tư Phai Trần, xã Hoàng Đồng

2420 364

448 261

 

I.2

Mẫu nước mặt: 06 mẫu

7

NM1

Sông Kỳ Cùng tại cầu Ngầm

2416 859

447 478

 

8

NM2

Suối Lao Ly tại cầu phố Muối, phường Tam Thanh

2417 310

448 766

 

9

NM3

Hồ Phai Loạn, phường Tam Thanh

2417 832

448 462

Điều chỉnh tọa độ so với Quyết định 416/QĐ- UBND

10

NM4

Hồ Nà Tâm, xã Hoàng Đồng

2422 731

447 701

 

11

NM5

Sông Kỳ Cùng tại cầu Mai Pha

2414 429

450 896

 

12

NM6

Sông Kỳ Cùng tại cầu Kỳ Lừa

2417 141

449 147

 

I.3

Mẫu nước dưới đất: 07 mẫu

13

NN1

Trạm bơm D2 (gần Thành Nhà Mạc), phường Tam Thanh

2418 131

448 165

Điều chỉnh tọa độ so với Quyết định 416/QĐ- UBND

14

NN2

Trạm bơm H3 (gần bệnh viện điều dưỡng), phường Tam Thanh

2417 975

448 375

 

15

NN3

Trạm bơm H1 (gần chợ Giếng Vuông), phường Hoàng Văn Thụ

2417 795

449 006

 

16

NN4

Trạm bơm H8 (gần nhà hàng Thảo Viên), phường Đông Kinh

2417 097

449 927

 

17

NN5

Trạm bơm H10 (gần Sở Y tế), phường Chi Lăng

2416 712

448 586

 

18

NN6

Hộ gia đình, cá nhân xã Mai Pha

2413 997

418 008

 

19

NN7

Giếng nước tại xã Quảng Lạc

2412 565

445 075

 

I.4

Mẫu đất: 03 mẫu

20

Đ1

Đất canh tác xã Mai Pha

2415 536

417 700

 

21

Đ2

Đất canh tác phường Tam Thanh

2417 769

447 433

Điều chỉnh tọa độ so với Quyết định 416/QĐ- UBND

22

Đ3

Đất canh tác xã Quảng Lạc

2414 006

445 859

 

I.5

Mẫu trầm tích: 04 mẫu

23

T1

Trầm tích sông Kỳ Cùng tại cầu Ngầm

2416 859

447 478

 

24

T2

Trầm tích suối Lao Ly tại cầu phố Muối, phường Tam Thanh

2417 310

448 766

 

25

T3

Trầm tích hồ Phai Loạn, phường Tam Thanh

2417 832

448 462

Điều chỉnh tọa độ so với Quyết định 416/QĐ- UBND

26

T4

Trầm tích hồ Nà Tâm, xã Hoàng Đồng

2422 731

447 701

 

II

HUYỆN CAO LỘC (Tổng số 18 mẫu)

II.1

Mẫu không khí ngoài trời, tiếng ồn: 07 mẫu

27

KK7

Khu dân cư thôn Tềnh Chè, xã Hồng Phong

2424 447

438 994

 

28

KK8

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone