ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2022/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 20 tháng 05 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN BA BỂ, CHỢ MỚI VÀ THÀNH PHỐ BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưởng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về khung giá rừng đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn các huyện Ba Bể, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người nước ngoài định cư ở Việt Nam, tổ chức, cá nhân người nước ngoài liên quan đến các hoạt động định giá rừng; xác định khung giá rừng trên địa bàn các huyện Ba Bể, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn.

Điều 2. Ban hành khung giá rừng trên địa bàn các huyện Ba Bể, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn

1. Khung giá rừng đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Khung giá rừng đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng trồng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Các trường hợp sử dụng khung giá rừng để định giá rừng

Thực hiện theo quy định tại Điều 91 của Luật Lâm nghiệp.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện khung giá các loại rừng tại huyện Ba Bể, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn theo đúng quy định của pháp luật.

b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định.

c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi và điều chỉnh khung giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng hoặc biến động tăng hoặc giảm giá trị của rừng theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan trong việc xác định giá rừng đối với từng trường hợp cụ thể quy định tại Điều 3 của Quyết định này.

b) Hướng dẫn việc thu và quản lý, sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo đúng quy định.

c) Theo dõi biến động giá cả trên thị trường ảnh hướng đến khung giá rừng để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp.

3. Các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.

4. Các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng thực hiện các nội dung liên quan theo quy định.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 05 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc Ban quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể; Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Ba Bể, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 5 (T/h);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm CB-TH; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HàNN, Minh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

PHỤ LỤC I

KHUNG GIÁ RỪNG ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số       /2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

1. Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn huyện Ba Bể

a) Khung giá rừng đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên

I

RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH NÚI ĐẤT

TT

Trữ lượng (m3/ha)

Giá rừng (đồng/ha)

Giá trị cây đứng (đồng/ha)

Giá quyền sử dụng (đồng/ha)

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Trữ lượng 10 m3/ha

8.420.963

11.354.727

7.589.118

9.798.677

831.844

1.556.050

2

Trữ lượng 20 m3/ha

16.010.081

21.153.405

15.178.237

19.597.355

831.844

1.556.050

3

Trữ lượng 30 m3/ha

23.599.199

30.952.082

22.767.355

29.396.032

831.844

1.556.050

4

Trữ lượng 40 m3/ha

31.188.318

40.750.760

30.356.473

39.194.710

831.844

1.556.050

5

Trữ lượng 50 m3/ha

38.777.436

50.549.437

37.945.592

48.993.387

831.844

1.556.050

6

Trữ lượng 60 m3/ha

45.493.372

59.208.983

44.661.527

57.652.933

831.844

1.556.050

7

Trữ lượng 70 m3/ha

52.936.959

68.817.805

52.105.115

67.261.755

831.844

1.556.050

8

Trữ lượng 80 m3/ha

60.380.547

78.426.627

59.548.703

76.870.577

831.844

1.556.050

9

Trữ lượng 90 m3/ha

67.824.135

88.035.449

66.992.291

86.479.399

831.844

1.556.050

10

Trữ lượng 100 m3/ha

75.267.723

97.644.271

74.435.879

96.088.221

831.844

1.556.050

11

Trữ lượng 110 m3/ha

89.416.437

114.302.348

88.584.593

112.746.298

831.844

1.556.050

12

Trữ lượng 120 m3/ha

97.469.582

124.552.011

96.637.738

122.995.961

831.844

1.556.050

13

Trữ lượng 130 m3/ha

105.522.727

134.801.675

104.690.883

133.245.625

831.844

1.556.050

14

Trữ lượng 140 m3/ha

113.575.872

145.051.338

112.744.028

143.495.288

831.844

1.556.050

15

Trữ lượng 150 m3/ha

121.629.017

155.301.001

120.797.172

153.744.951

831.844

1.556.050

16

Trữ lượng 160 m3/ha

129.682.162

165.550.665

128.850.317

163.994.615

831.844

1.556.050

17

Trữ lượng 170 m3/ha

137.735.306

175.800.328

136.903.462

174.244.278

831.844

1.556.050

18

Trữ lượng 180 m3/ha

145.788.451

186.049.992

144.956.607

184.493.942

831.844

1.556.050

19

Trữ lượng 190 m3/ha

153.841.596

196.299.655

153.009.752

194.743.605

831.844

1.556.050

20

Trữ lượng 200 m3/ha

161.894.741

206.549.319

161.062.897

204.993.268

831.844

1.556.050

II

RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH NÚI ĐÁ

TT

Trữ lượng (m3/ha)

Giá rừng (đồng/ha)

Giá trị cây đứng (đồng/ha)

Giá quyền sử dụng (đồng/ha)

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Trữ lượng 10 m3/ha

7.730.938

10.637.652

6.899.094

9.081.602

831.844

1.556.050

2

Trữ lượng 20 m3/ha

14.630.032

19.719.255

13.798.188

18.163.205

831.844

1.556.050

3

Trữ lượng 30 m3/ha

21.529.126

28.800.857

20.697.281

27.244.807

831.844

1.556.050

4

Trữ lượng 40 m3/ha

28.428.219

37.882.459

27.596.375

36.326.409

831.844

1.556.050

5

Trữ lượng 50 m3/ha

35.327.313

46.964.062

34.495.469

45.408.012

831.844

1.556.050

6

Trữ lượng 60 m3/ha

48.541.180

62.837.499

47.709.335

61.281.449

831.844

1.556.050

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone