location_on Số 24/2B Đường Võ Oanh, P. 25, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
phone 0862.000.639
Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND về quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND về quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 1745/TTr-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Nghị quyết quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, không bao gồm vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định kéo dài của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết được ban hành, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng;
3. Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau;
4. Dự án được bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước hàng năm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cho phép giải ngân vào năm sau;
5. Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù dã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép;
6. Dự án cơ quan đại diện và cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
7. Sở, ngành, chủ đầu tư và địa phương chỉ có duy nhất 01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch.
1. Tổng số 06 dự án, công trình được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau, số tiền: 4.271,551 triệu đồng;
2. Tổng số 67 dự án, công trình được bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước hàng năm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cho phép giải ngân vào năm sau, số tiền: 650.275,569 triệu đồng;
3. Tổng số 08 dự án, công trình bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, số tiền: 26.436,277 triệu đồng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 06 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận: - UBTVQH, Chính phủ; - VPQH, VPCP; - Các Bộ: KHĐT, TC; - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; - Cổng TTĐT Chính phủ; - TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; - Các đại biểu HĐND tỉnh; - TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị; - Trung tâm CNTT và TT; - TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh); - Lưu: VT, CTHĐND (TL).
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau
70.995,965
64.724,414
6.271,551
4.271,551
1
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (Trại thực nghiệm)
Sở Khoa học và Công nghệ
9.742,000
9.369,611
372,389
372,389
2
Cải tạo trụ sở làm việc Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
1.000,000
954,907
45,093
45,093
3
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu đất thu hồi của Công ty CP quản lý và xây dựng đường bộ Phú Thọ tại thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập
Trung tâm phát triển quỹ đất
1.635,903
1.299,775
336,128
336,128
4
Lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 KĐT mới Âu Cơ, phường Âu Cơ, thị xã Phú Thọ
Trung tâm phát triển quỹ đất
1.401,808
930,000
471,808
471,808
5
Dọn dẹp mặt bằng, lập rào chắn bảo vệ ranh giới đất thu hồi của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Thọ
Trung tâm phát triển quỹ đất
1.023,254
810,000
213,254
213,254
6
Đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ nút giao với đường Hùng Vương đến Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng (Giai đoạn 1,2 + tuyển nhánh bổ sung) (điều chỉnh giảm theo QĐ số 3202/QĐ-UBND ngày 09/12/2021)
Sở Giao thông vận tải
56.193,000
51.360,121
4.832,879
2.832,879
II
Dự án được bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước hằng năm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cho phép giải ngân vào năm sau
700.581,012
50.305,443
650.275,569
650.275,569
1
Xây mới mương tưới tiêu bờ Vòng, xã Sơn Tình, Cẩm Khê
UBND xã Sơn Tình
1.000,000
994,204
5,796
5,796
2
Cải tạo, nâng cấp khuôn viên xây dựng nhà vệ sinh trường THCS Tuy Lộc, xã Tuy Lộc, huyện Cẩm Khê
UBND xã Tuy Lộc
383,000
382,375
0,625
0,625
3
Cải tạo, gia cố và nâng cấp đường Âu Cơ (giai đoạn II)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
130.000,000
1.232,626
128.767,374
128.767,374
4
Tu bổ, hoàn chỉnh và gia cố mặt đê tả Sông Thao (các gói thầu số 06, 41, 42)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5.000,000
5.000,000
5.000,000
5
Thực hiện công tác bồi thường, tái định cư dự án Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với Quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái
Sở Giao thông vận tải
100.000,000
46.033,980
53.966,021
53.966,021
6
Cải tạo, lắp đặt hệ thống cột cờ và cổng ra vào khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh Phú Thọ
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.000,000
1.662,259
337,741
337,741
7
Các Trung tâm KH&CN tỉnh Phú Thọ
Sở khoa học và Công nghệ
267,000
267,000
267,000
8
Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
674,000
674,000
674,000
9
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Công thương
Sở Công thương
336,000
336,000
336,000
10
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
10.000,000
10.000,000
10.000,000
11
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh
3.160,000
3.160,000
3.160,000
12
Xây dựng kho dữ liệu và Cổng chuyển đổi số của tỉnh Phú Thọ
Sở Thông tin và Truyền thông
4.000,000
4.000,000
4.000,000
13
Xây dựng cơ sở làm việc Đội tuần tra kiểm soát giao thông; Đội CS PCCC và CNCH; Đội công an KCN khu vực Trung Hà thuộc Công an tỉnh Phú Thọ
Công an tỉnh
5.000,000
5.000,000
5.000,000
14
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đê tả sông Thao đoạn tương ứng km7+800-km8+240 và km10+700-km11, thuộc địa bàn xã Đan Thượng, Tứ Hiệp, huyện Hạ Hòa
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4.596,900
4.596,900
4.596,900
15
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn tương ứng từ km62+200-km63 đê hữu sông Thao, thuộc xã Thanh Uyên, huyện Tam Nông
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
7.350,000
7.350,000
7.350,000
16
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn tương ứng từ km1+700-km2+400 đê hữu Lô, thuộc xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5.406,000
5.406,000
5.406,000
17
Xử lý sự cố sạt lở kè Xuân Lộc đoạn tương ứng từ km30+800-km31+200 đê tả sông Đà, thuộc địa bàn xã Xuân Lộc, huyện Thanh Thủy